CHỮ 黃 TRONG “KHANG HI TỰ ĐIỂN” Bộ 黃 (hoàng), 12 nét. Âm Hán Việt: HOÀNG (HUỲNH), bính âm “ huáng ” “Đường vận” HỒ QUANG thiết. “Tập vận” “Vận hội”…
ĐẦY SÔNG KÌNH NGẠC, CHẬT ĐƯỜNG GIÁP BINH (2252) Kình ngạc 鯨鳄 : Tên hai loại cá to lớn hung dữ. Kình 鯨 là cá voi; ngạc là cá sấu. Thường dùng kình ngạc để …
翠山 騩山 又西二百里 , 曰翠山 . 其上多棕 , 楠 , 其下多竹箭 . 其阳多黄金 , 玉 , 其阴多旄牛 , ..... (*) , 麝 (1) . 其鸟多鸓 , 其状如鹊 , 赤黑而两首四足 , 可以御火 . 又西二百五十里 , 曰騩山 , 是錞于西海 , 无草木 , 多玉 . 淒水出焉 …
CON QUẠ CHUỘNG HƯ VINH Có một con hồ li ranh mãnh, rất muốn ăn thịt con quạ. Ngày nọ, hồ li nằm giả chết trên bãi cỏ, nghĩ bụng, quạ nhìn th…
ĐÔ ẤP VÀ THƯƠNG NGHIỆP ĐỜI CHU (tiếp theo) Những kiến trúc trọng yếu trong quốc đô, có cung điện, đài tạ, uyển hựu, thương lẫm, phủ khố, các Tổ miếu, miế…
ĐÔ ẤP VÀ THƯƠNG NGHIỆP ĐỜI CHU Chỗ mà nhân dân tụ cư gọi là “ấp” 邑 . Ấp có thể phân làm hai loại lớn, loại có thành bao bọc và loại không có thành bao bọ…
Chia sẻ