木蘭花
水面慢流浮月影
江上悄然長夜靜
風裊裊浪漪漪
火點遠來船掩映
閃爍朔方西斗柄
寥落眾星乎不定
蘆花瑟瑟動輕霜
香夜漸闌天乍冷
MỘC LAN HOA
Thuỷ
diện mạn lưu phù nguyệt ảnh
Giang
thượng tiễu nhiên trường dạ tĩnh
Phong
niểu niểu, lãng y y
Hoả điểm viễn lai thuyền yểm ánh
Thiểm thước sóc phương tây đẩu bính
Liêu lạc
chúng tinh hồ bất định
Lô hoa
sắt sắt động khinh sương
Hương dạ tiệm lan thiên sạ lãnh
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 16/12/2025
Tiễu
nhiên 悄然:
yên tĩnh, không tiếng động.
Phong
niểu niểu 風裊裊: gió
nhẹ dịu dàng.
Lãng
y y 浪漪漪: sóng
gợn lăn tăn.
Yểm
ánh 掩映: thấp
thoáng.
Thiểm
thước 閃爍: lấp
lánh.
Sóc
phương 朔方:
phương bắc.
Đầu
bính 斗柄:
chuôi sao Bắc đẩu, tức hợp xưng của 3 sao Ngọc Hành 玉衡, Khai Dương 開陽, Dao
Quang 搖光 cấu thành ở phần cuối của chòm bắc
đẩu 7 sao. 4 sao ở trước gọi là “đầu khôi” 斗魁, 3 sao ở sau gọi là “đẩu bính” 斗柄. Gọi là “đầu bính” nhân vì có hình dáng giống
tay cầm của cái gáo múc rượu thời cổ. Trong thiên văn cổ đại Trung Quốc, người
xưa thông qua quan sát chuôi sao bắc đẩu chỉ hướng đông, hoặc tây, hoặc nam, hoặc
bắc để xác định thời gian và mùa: nếu chỉ đông là xuân, chỉ nam là hạ, chỉ tây là
thu, chỉ bắc là đông.
Liêu
lạc 寥落: thưa
thớt, rải rác.
Sắt
sắt 瑟瑟: xào
xạc.
Tiệm
lan 漸闌: dần
trôi qua.
Sạ
乍: chợt.
