Dịch thuật: Tiết 3 "Thi" (tiếp theo) (Quốc học đại cương)

 

TIẾT 3 “THI”

(tiếp theo) 

PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC

1-Mao thi 毛诗

          -Phong : Thập ngũ quốc phong.

          -Nhã : “Tiểu nhã” 小雅, “Đại nhã” 大雅.

         - Tụng : “Chu tụng” 周颂, “Lỗ tụng” 鲁颂, “Thương tụng” 商颂.

2-Chính xác 正确

          -Sáng tác phẩm 创作品: Thi nhân có sự xúc động và phẫn nộ, nhân đó mà sáng tác thơ ca, như những thiên : “Chinh nguyệt” 正月, “Tiệt Nam sơn” 节南山

          -Dân gian ca dao 民间歌谣: có nhiều trong “Quốc phong” 国风, trong “Nhã” ,  “Tụng” cũng có không ít, đều là tác phẩm nông ca, luyến ái …

          -Quý tộc nhạc ca 贵族乐歌: có nhiều trong “Nhã” ,“Tụng” , đa phần là nhạc ca trong tế tự, yến tiệc.

PHÂN LOẠI THEO THỰC TẾ

1-Liên quan đến dân gian:

          a-Luyến ca 恋歌: như “Tĩnh nữ” 静女, “Thương Trọng Tử” 将仲子.

          b-Kết hôn ca 结婚歌: như “Quan thư” 关雎, “Đào yêu” 桃夭.

          c-Điệu ca 悼歌: như “Lục nga” 蓼莪.

          d- Tụng hạ ca 颂贺歌: như “Lân chi chỉ” 麟之趾.

          e-Nông ca 农歌: như “Thất nguyệt” 七月, “Đại điền” 大田.

2-Liên quan đến quý tộc

          a-Tông miếu nhạc ca 宗庙乐歌: như “Văn Vương” 文王.

          b-Tụng thần nhạc ca 颂神乐歌: như “Tư văn” 思文.

          c-Đảo ca 祷歌: như “Vân hán” 云汉.

          d-Yến hội ca 宴会歌: như “Lộc minh” 鹿鳴.

          e-Điền liệp ca 田猎歌: như “Xa công” 车攻, “Cát nhật” 吉日.

          f-Chiến tranh ca 战争歌: như “Thường vũ” 常武.

ỨNG DỤNG

1-Giao tế 交际: ngôn ngữ ngoại giao trong “Tả truyện” 左传 ít nhiều đều dẫn dụng “Thi kinh”, có thể thấy những từ quen thuộc trong giao tiếp như “Thi” , ‘dĩ”

2-Thân tâm 身心: trong “Lễ kí – Kinh giải” 礼记 - 经解có nói:

Ôn nhu đôn hậu, Thi giáo dã.

温柔敦厚, 诗教也

(Có được ôn nhu đôn hậu là do Thi bồi dưỡng mà có”

          Có thể thấy, “Thi” có tác dụng bồi dưỡng tính tình.

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

1-Thời đại 时代: đều là tác phẩm đời Chu. Nhân trong 305 bài, chỉ có 5 bài trong “Thương tụng” 商颂dường như là tác phẩm đời Thương, nhưng kì thực “Thương tụng” là thơ nước Tống, cũng là tác phẩm đời Chu.

2-Địa điểm 地点: địa phương sản sinh ra thi đều tại lưu vực Hoàng hà, nhân vì vùng đất 15 nước, không ra ngoài Dự , Tấn , Lỗ , Tần . Quốc đô của hai triều Thương Chu là nơi sản sinh “Nhã” ,“Tụng” thì càng khỏi phải nói.

THI TỰ

1-Đại tự 大序: Trịnh Huyền 郑玄 nói là do Tử Hạ 子夏 viết. Trịnh Tiều 郑樵nói là do quan thái thi viết lúc sưu tập thi. Thuyết của Trịnh Tiều tương đối đáng tin.

2-Tiểu tự 小序: Trịnh Huyền nói là do Tử Hạ 子夏và Mao Công 毛公hợp tác. Trịnh Tiều căn cứ vào “Hán thư – Vệ Hoành truyện” 汉书 - 卫宏传Vệ Hoành từ lời thầy nói ra mà viết thành.

                                                                 (Hết)

Huỳnh Chương Hưng

Quy Nhơn 03/11/2025

Nguồn

QUỐC HỌC ĐẠI CƯƠNG

国学大纲

Tác giả: Tạ Vĩ Phong 谢苇丰

Bắc Kinh: Bắc Kinh Lí Công Đại học xuất bản xã, 2017.

Previous Post Next Post