MÔNG CỔ THIẾT KỊ
Từ lúc Thành Cát Tư Hãn 成吉思汗 (1) thống nhất các bộ Mông Cổ,
vó ngựa Mông Cổ tung hoành khắp nơi, đến cả đại lục Âu Á. Trải qua sự nỗ lực của
Thành Cát Tư Hãn cùng với đời sau, cương vực của đế quốc Mông Cổ thời kì đỉnh
cao vượt qua 3000 vạn (30.000.000) km2.
Mông Ca 蒙哥và Hốt Tất Liệt 忽必烈là cháu của Thành Cát Tư
Hãn. Mông Ca khi tại vị đã đích thân thống lĩnh đại quân đánh Nam Tống, nhưng
sau đó đã chết tại tiền tuyến. Sự ra đi đột nhiên của Mông Ca đã có ảnh hưởng
to lớn đối với thế giới, nhân vì chưa lập người kế thừa, đội quân Mông Cổ đang
chuẩn bị hướng đến Phi châu vội nhanh chóng rút lui. Hốt Tất Liệt cùng với em
là A Lí Bất Ca 阿里不哥bắt đầu cuộc đấu tranh giành Hãn vị dài đến 4 năm, cuối cùng dẫn đến đế
quốc Mông Cổ phân liệt làm 4 Hãn quốc và triều Nguyên (4 Hãn quốc là: Khâm Sát
Hãn quốc 钦察汗国, Sát Hợp Đài (2) Hãn quốc 察合台汗国, Oa Khoát Đài (3)
Hãn quốc 窩窝阔台汗国, Y Li Hãn quốc 伊利汗国)
Hốt Tất Liệt sau khi kiến lập triều Nguyên, từng hai lần viễn chinh Nhật Bản. Theo truyền thuyết, do vì gặp bão nên dẫn đến cuộc viễn chinh thất bại (có một số tư liệu cho rằng, ảnh hưởng của bão có hạn)
Chú của người
dịch
1-Về âm đọc
“Thành Cát Tư Hãn (Hàn)”
Trong
Khang Hi tự điển 康熙字典có các bính âm
như sau:
-hàn (âm Hán Việt
đọc “hãn”),
-hán (âm Hán Việt
đọc “hàn”),
-gān (âm Hán Việt đọc “can”).
- Bính âm “hán” (âm
Hán Việt là “hàn”)
“Đường
vận”: hồ an thiết.
“Tập vận”,
“Vận hội”, “Chính vận”: hà can thiết. Tịnh âm 寒 (hàn)
Khắc Hàn, tù
trưởng chi xưng. Độc nhược 克韓 (khắc hàn).
Hựu Bàn Hàn,
Hán huyện danh. Độc Bàn Hàn.
“唐韻”: 胡安切.
“集韻”, “韻會”, “正韻”: 河干切. 並音寒.
可汗, 酋長之稱. 讀若克韓.
又番汗, 漢縣名. 音盤寒.
“Đường vận” phiên thiết là “hồ an”.
“Tập vận”, “Vận hội”, “Chính vận”
phiên thiết là “hà can”. Đều có âm đọc là (hàn).
可汗 “Khắc hàn” là từ gọi tù trưởng. Đọc
như 克韓 (khắc hàn).
Lại có Bàn Hàn, tên một huyện đời Hán.
Đọc là “Bàn Hàn”.
(“Khang Hi tự điển”, Hán ngữ đại
từ điển xuất bản xã, 2003, trang 553)
Trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu có âm “hãn” và âm “hàn”.
Với âm “hàn” ghi rằng:
Một
âm là hàn, vua rợ Đột quyết gọi là khả hàn 可汗.
(Ở chữ 可trang 73 thì
có âm đọc là khắc hàn, ở đây lại là khả hàn. Chắc có lẽ tác giả nhầm – ND)
(Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015, trang
299)
Trong Từ điển Hán Việt văn ngôn dẫn chứng của Nguyễn Tôn Nhan, chữ 汗 cũng có 2 âm đọc: “hãn” và “hàn”. Với âm “hàn” ghi rằng:
Vua
Hung Nô được gọi là Khả Hàn 可汗 (cũng quen đọc là Hãn)
Ở chữ 可 ghi rằng:
Tên
gọi vua Tây Vực (Khả Hãn 可汗, đọc như Khắc
Hàn)
(Nhà xuất bản TP Hồ chí Minh, 2002,
trang 736, trang 195)
Như vậy chữ 汗 với nghĩa là
tù trưởng đọc là “Hàn”, ta quen đọc là “Hãn”. 可汗 đọc là “Khắc Hàn”, ta quen đọc là “Khả Hãn”.
成吉思汗 theo Trung văn, bính âm là chéng
jí sī hán, như vậy tên nhân vật đọc là Thành Cát Tư Hàn, nhưng ta quen
đọc là Thành Cát Tư Hãn.
https://zhidao.baidu.com/question/2056870323719631107.html
http://www.cidianwang.com/cd/c/chengjisihan114927.htm
2-Về âm đọc
“Sát Hợp Đài”
Chữ 台 có 2 âm đọc.
- Bính âm tái , âm Hán Việt đọc là “đài”.
- Bính
âm tāi, âm Hán Việt đọc là “thai”.
Theo
Hán điển 汉典, ở mục察合台汗国, 5 chữ này bính âm là
chá
hé tái hán guó, chú âm phù hiệu là ㄔㄚˊ ㄏㄜˊ ㄊㄞˊ ㄏㄢˊ ㄍㄨㄛˊ, đọc theo âm Hán Việt
là “Sát Hợp Đài Hàn quốc”, như vậy tên nhân vật 察合台 ở đây đọc là “Sát Hợp
Đài”.
3-Về
âm đọc “Oa Khoát Đài”
Theo Quốc ngữ từ điển 国语辞典, 3 chữ 窝阔台 bính âm là wō kuò tái, chú âm phù hiệu là ㄨㄛㄎㄨㄛˋ ㄊㄞˊ, nên tên nhân vật窝阔台ở đây đọc là “Oa Khoát Đài”.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 20/11/2025
Nguồn
THÚ THUYẾT TRUNG QUỐC SỬ
趣说中国史
Tác giả: Thú Ca 趣哥
Bắc Kinh – Đài Hải xuất bản xã, 2020
