CHỮ “MỘC” 沐 CHỮ “DỤC” 浴 VÀ CHỮ
“QUÁN” 盥
1-Chữ “mộc” 沐
Ở trên là chữ “mộc” 沐 trong
giáp cốt văn.
Đây là chữ hội ý. ở dưới bên
trái là một vật giống như cái chậu rửa mặt, bên phải là một người đang ngồi mặt
hướng về bên trái khom lưng. Trước mặt người này là hai tay, giống như đang
dùng hai tay vốc nước từ chậu lên để gội đầu, rửa mặt.
Đến thể tiểu triện, chữ 沐 (mộc),
biến thành chữ hình thanh với bên trái là
“thuỷ”, bên phải là “mộc” làm thanh phù.
Như vậy hình tượng một người vốc nước trong chậu để gội đầu, rửa mặt đã mất.
Quá trình diễn biến của chữ “mộc”
2-Chữ “dục” 浴
Chữ “dục” 欲 trong giáp cốt văn, nửa ở dưới là một đồ vật bên trong có đựng nước, bên trên là một người khom lưng, đứng ở trong chậu nước, phía sau thân còn có mấy giọt nước, ý nghĩa là đang tắm trong chậu.
3-Chữ “quán” 盥
“Quán” 盥có nghĩa là rửa tay. Chữ “quán” 盥 trong
giáp cốt văn nhìn thấy giống một người đang cho tay vào chậu, chung quanh còn
có giọt nước, biểu thị ý nghĩa rửa tay.
Đến thể kim văn, hai bên ở bên trên thành hai tay. ở giữa là nước, phía dưới là cái chậu đựng nước.
Chữ "dục" và chữ "quán"
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 04/10/2025
Nguồn
HÁN TỰ TIỂU THỜI HẬU
TỔ TIÊN ĐÍCH SINH HOẠT
汉字小时候
祖先的生活
Biên soạn: Dương Quân 杨军
Tây An: Thiểm Tây Nhân dân Giáo dục xuất bản xã, 2018