CHỮ “KỈ” 掎VÀ CHỮ “GIÁC” 角
A-CHỮ “KỈ” 掎
-Theo
“Khang Hi tự điển” 康煕字典, chữ 掎này có nhiều âm đọc, ở
đây chọn 3 âm thường gặp.
1-Âm
“kỉ: “Quảng vận” 廣韻 phiên thiết là Cư Ỷ 居綺.
“Tập vận” 集韻, “Vận hội”
韻會phiên
thiết là Cử Ỷ 舉綺.
Đều có
đọc âm 羈 (ki)
thượng thanh. Trong “Thuyết văn” 說文giải thích là “thiên dẫn” 偏引 (kéo về một phía).
“Quảng
vận” 廣韻giải thích là “nắm lấy chân”. Trong “Tiền Hán – Ban
Cố tự truyện” 前漢 - 班固敘傳có câu:
Tần thất kì lộc, Lưu Quý trục nhi kỉ chi.
秦失其鹿, 劉季逐而掎之
(Nhà Tần mất con hươu, Lưu Quý đuổi theo nắm lấy chân
nó.)
(chú rằng “kỉ” 掎là nắm lấy chân)
2-Âm
Ki: “Đường vận” 唐韻, “Quảng vận”
廣韻, “Tập vận” 集韻, “Vận hội” 韻會 đều có
phiên thiết là Cư Nghi 居宜, âm 羈 (ki), cũng có nghĩa là “thiên dẫn”.
3-Âm “Ỷ”: trong “Tập vận” 集韻 lại có thêm phiên thiết là Ẩn Ỷ 隱綺, âm 倚 “ỷ” có nghĩa là “bất chính” 不正 (không ngay không thẳng)
B-CHỮ “GIÁC” 角
-Theo“Khang
Hi tự điển” 康煕字典 , chữ 角 này cũng có nhiều âm
đọc, ở đây chọn lấy 2 âm phổ biến.
1-Âm
“giác”: “Quảng vận” 廣韻phiên thiết là Cổ
Nhạc 古岳.
“Tập
vận” 集韻, “Vận hội” 韻會, “Chính vận” 正韻 phiên thiết là Cật Nhạc 訖岳.
Đều có
âm đọc là 覺 (giác), trong “Thuyết văn” 說文giải thích là sừng thú.
2-Âm
“cốc”: Trong “Tự vựng bổ” 字彙補có phiên thiết là Cổ Lộc 古祿, âm 谷 (cốc),
tiếng kêu của chim. Hàn Dũ 韓愈 trong “Tặng
Trương Tịch thi” 贈張籍詩 có viết:
Cốc cốc hùng trĩ minh
角角雄雉鳴
(Chim trĩ đực kêu “cốc cốc”)
Phương
Tung Khanh 方崧卿 (1135 – 1194 thời Nam Tống - ND) nói rằng: chữ 角có âm đọc là 谷 (cốc).
-Theo
“Hán Việt tự điển” của Thiều Chửu:
掎Kỷ: Co một bên, chia quân
đóng hai mặt để chế quân giặc gọi là kỷ giốc. Ta quen đọc là chữ Ỷ,
cũng đọc là Ky.
角Giác: cái sừng,
cái sừng của các giống thú. …… Có khi đọc là giốc.
(Hà nội:
Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015)
Trong “ngũ âm”, âm 角đọc là “giốc”. Đó là 宮 cung, 商 thương, 角giốc, 徴 chuỷ, 羽 vũ.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 20/10/2025