Câu đối: Lạc nhạc nhạo tam âm nhất tự (HCH)

樂樂樂三音一字

龜龜龜一字三音

Lạc, nhạc, nhạo, tam âm nhất tự

Quy, cưu, quân, nhất tự tam âm

Tạm dịch

Chữ   có ba âm đọc “lạc”, “nhạc”, “nhạo” nhưng cùng một chữ.

Chữ tuy cùng một chữ nhưng có ba âm đọc “quy”, “cưu”, “quân”.

Huỳnh Chương Hưng

Quy Nhơn 17/9/2025

A-Chữ này có 3 âm đọc: “lạc”, “nhạc”, “nhạo”, bính âm lần lượt là “lè”, “yuè”,  “yào”.

          -Lạc (lè): vui.

          -Nhạc (yuè): âm nhạc.

          -Nhạo (yào): yêu thích.

          Trong “Luận ngữ - Ung dã” 论语 - 雍也 có đoạn:

          子曰: “知者樂水, 仁者樂山. 知者动, 仁者静. 知者樂, 仁者寿.”

          Tử viết: “Trí giả nhạo thuỷ, nhân giả nhạo sơn. Trí giả động, nhân giả tĩnh. Trí giả lạc, nhân giả thọ.”

          (Khổng Tử bảo rằng: “Người trí thì yêu thích nước, người nhân thì yêu thích núi. Người trí ưa hoạt động, người nhân thích trầm tĩnh. Người trí sống vui, người nhân sống thọ.)

Ngoài 3 âm trên chữ còn có âm “lạo” (danh từ riêng. “Lạo đình” 樂亭), âm “liệu” thông với chữ (liệu) trong “trị liệu”.

B-Chữ này có 3 âm đọc: “quy”, “cưu”, “quân”, bính âm lần lượt là  “guī”, “qiū”, “ jūn”.

          -Quy (guī): con rùa.

          -Cưu (qiū): tên một nước ở Tây vực thời cổ, tức nước Cưu Tư 龜玆, và cũng là tên một huyện đời Hán.

          -Quân (jūn): tay chân bị nứt nẻ, cùng nghĩa với chữ (quân).

Trong “Trang Tử - Tiêu dao du” 莊子 - 逍遙遊có câu:

          Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả.

          宋人有善爲不龜手之藥者

          (Có người nước Tống giỏi về việc chế ra một loại thuốc trời lạnh trị tay không bị nứt nẻ)

  

Previous Post Next Post