THÁT ĐÁT
鞑靼
Thát Đát 鞑靼là tên của tộc du mục phía bắc
Trung Quốc thời cổ. Tên gọi này lại được dịch là “Đạt Đát” 达靼, “Đạt Đát” 达怛, “Đạt Đán” 达旦, “Đạt Đạt” 达达, “Tháp Tháp Nhi” 塔塔儿… được thấy ghi chép sớm nhất ở
đời Đường.
Thát Đát 鞑靼là một bộ lạc dưới sự thống trị của Đột Quyết 突厥. Sau khi Đột Quyết suy yếu,
Thát Đát ngày càng mạnh lên, họ sinh sống ở khu vực mà ngày nay là thảo nguyên
Hô Luân Bối Nhĩ 呼伦贝尔và hạ du sông Khắc Lỗ Luân 克鲁伦.
Ba triều Tống, Liêu, Kim, trừ chủ thể
ra, nhánh cư trú ở Mông Cổ mạc bắc gọi là Hắc Thát Đát 黑鞑靼, Uông Cổ bộ 汪古部ở mạc
nam gọi là Bạch Thát Đát 白 鞑靼.
Vào thế kỉ 13 bị Mông Cổ diệt, từ đó, theo tập quán của phương tây gọi Mông Cổ là Thát Đát, đến đời Minh, nói Thát Đát là chỉ các bộ lạc hậu duệ của Thành Cát Tư Hàn (Hãn) 成吉思汗(1) đông bộ Mông Cổ.
Chú của
người dịch
1-Thành Cát Tư Hàn (Hãn) 成吉思汗
- Về
chữ 汗:
Trong Khang Hi tự điển 康熙字典có các bính âm như
sau: hàn (âm Hán Việt: hãn), hán (âm Hán Việt: hàn), gān (âm Hán Việt: can).
- Bính âm hán (âm Hán Việt là hàn):
“Đường vận”: hồ an thiết.
“Tập vận”, “Vận hội”,
“Chính vận”: hà can thiết. Tịnh âm 寒 (hàn)
Khắc Hàn, tù trưởng chi
xưng. Độc nhược 克韓 (khắc hàn).
Hựu Bàn Hàn, Hán huyện
danh. Độc Bàn Hàn.
“唐韻”: 胡安切.
“集韻”, “韻會”, “正韻”: 河干切. 並音寒.
可汗, 酋長之稱. 讀若克韓.
又番汗, 漢縣名. 音盤寒.
“Đường
vận” phiên thiết là “hồ an”.
“Tập
vận”, “Vận hội”, “Chính vận” phiên thiết là “hà can”. Đều có âm đọc là (hàn).
可汗 “Khắc hàn là từ gọi
tù trưởng. Đọc như 克韓 “khắc hàn”.”
Lại
có Bàn Hàn, tên một huyện đời Hán. Đọc là “Bàn Hàn”.
(“Khang Hi tự điển”, Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003, trang 553)
Trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu có âm “hãn”
và “hàn”. Với âm “hàn” ghi rằng:
Một âm là hàn, vua rợ Đột quyết gọi là khả
hàn 可汗.
(Ở
chữ 可trang 73 thì có âm đọc là khắc hàn, ở đây lại là khả hàn. Chắc có lẽ tác giả nhầm – ND)
(Nhà
xuất bản Hồng Đức, 2015, trang 299)
Trong
Từ điển Hán Việt văn ngôn dẫn chứng của
Nguyễn Tôn Nhan, chữ 汗 cũng có 2 âm đọc: “hãn”
và “hàn”. Với âm “hàn” ghi
rằng:
Vua Hung Nô được gọi là Khả Hàn 可汗 (cũng quen đọc là Hãn)
Ở
chữ 可 ghi rằng:
Tên gọi vua Tây Vực (Khả Hãn 可汗, đọc như Khắc Hàn)
(Nhà
xuất bản TP Hồ chí Minh, 2002, trang 736, trang 195)
Như
vậy chữ 汗 với nghĩa là tù trưởng đọc là “Hàn”,
ta quen đọc là “Hãn”. 可汗 đọc là “Khắc Hàn”,
ta quen đọc là “Khả Hãn”.
成吉思汗 theo Trung văn, bính âm là chéng
jí sī hán, như vậy tên nhân vật đọc là Thành Cát Tư Hàn, nhưng ta quen
đọc là Thành Cát Tư Hãn.
https://zhidao.baidu.com/question/2056870323719631107.html
http://www.cidianwang.com/cd/c/chengjisihan114927.htm
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 06/7/2025
Nguồn
TRUNG QUÔC CỔ ĐẠI VĂN HOÁ THƯỜNG
THỨC TỪ ĐIỂN
中国古代文化常识辞典
Thương vụ ấn thư quán từ thư
nghiên cứu trung tâm, 2024