CHỮ “THUẬT”
术 術
Bính âm “shù”
术 5 nét
術 11 nét
1-Kĩ nghệ, học thuật
Thuật ngữ 术语 / thuật
khoa 术科 / nghệ thuật 艺术 / kĩ thuật 技术 / toán thuật 算术 / bất học vô thuật 不学无术.
2-Phương pháp, sách lược
Chiến thuật 战术 / quyền thuật 权术 / thiến thuật 騙术 (1) (trò lừa bịp)
Thuyết giải
Chữ 术 bộ 木 (mộc), kết cấu độc
thể. Chữ 術 bỏ
đi hình bàng 行 (hành) thành chữ 术.
*- Chữ 术 vốn đọc là “truật” (zhú), như: bạch truật 白术 / thương truật 苍术,
đều là tên thực vật, phần rễ cây dùng làm thuốc. Chữ 术
với ý nghĩa này vốn dùng 术, không dùng 術.
Hiện tại
chữ 术 có 2
âm đọc (chỉ giới hạn ở tiếng Phổ thông). Quảng Châu thì âm đọc đồng nhất).
-Nếu 术 là giản hoá của
chữ 術 thì đọc là shù.
-Nếu là chữ 术 trong tên vị thuốc “bạch truật”, ‘thương truật” thì đọc
là zhú.
**- Chữ 術 này nghĩa gốc của nó
là:
Ấp trung đạo dã, tùng 行, 术 thanh.
邑中道也, 从行, 术声.
(Đường đi trong ấp, có chữ 行,
thanh phù là 术)
(xem trong “Thuyết văn” 说文)
Chữ 術 ngày trước quy về bộ 行 (hành). Trong “Hán ngữ đại tự điển” 汉语大字典 đã đổi, quy về bộ 彳(sách).
Chú của người dịch
1-Chữ 騙
“Hán Việt tự điển” của Thiều Chửu” phiên âm là “phiến”.
“Từ
điển Hán Việt văn ngôn dẫn chứng” của Nguyễn Tôn Nhan phiên âm là “biển”.
Trong “Khang Hi tự điển” ghi rằng:
-“Quảng vận” 廣韻 phiên thiết là 匹戰 (thất
chiến).
-“Tập
vận” 集韻 phiên thiết là 匹羨 (thất tiện).
-“Vận
hội” 韻會, “Chính vận” 正韻 phiên thiết là (匹見 thất
kiến).
Đều có âm là 偏 (thiên) khứ thanh.
(Thượng
Hải cổ tịch xuất bản xã, 1985, trang 1610)
Như vậy, “Khang Hi tự điển” chữ 騙 đọc là “thiến”. Tôi theo âm đọc này.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 17/7/2025
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998