隔墙有耳慎言语
墙有缝, 壁有耳
好事不出门, 恶事传千里
(清.周希陶: 增广贤文)
Phiên âm
CÁCH TƯỜNG HỮU NHĨ THẬN NGÔN NGỮ
Tường hữu phùng,
bích hữu nhĩ.
Hảo sự bất xuất
môn, ác sự truyền thiên lí.
(Thanh . Chu Hi Đào: Tăng quảng hiền văn)
Dịch nghĩa
TƯỜNG CÓ TAI HÃY CẬN THẬN LỜI NÓI
Tường có khe hở, vách có
tai.
Việc tốt thì không dễ ra khỏi cửa, nhưng việc ác thì dễ truyền xa ngàn dặm.
Phân tích và
bình luận
Chớ có cho rằng những việc mình làm đều bí mật, đến quỷ thần
cũng không biết. Trên đời không có vách tường nào mà không thông gió, giấy rốt
cuộc không gói được lửa, bất cứ một việc xấu một ngày nào đó sẽ lộ ra. Trong
gian nhà tối tự mình nói mình nghe, nhưng trời nghe như rõ như nghe sấm, lừa dối
được người đời chứ không thể lừa dối được nội tâm. “Tường vô nhĩ tâm hữu nhĩ” 墙无耳心有耳 (tường
không có tai, tâm có tai), có lẽ đem sự việc làm bại lộ chính là lương tâm của
mình.
Còn như tại sao “Hảo sự bất xuất môn, ác sự truyền thiên
lí”, đó có thể là do hai loại tâm lí của con người.
-Một
loại là nhân vì trên đời người tốt nhiều, làm việc tốt là bình thường, không đáng
để tuyên dương, còn việc ác thì lòng lương thiện của con người không thể nào
dung chứa được, nhân đó mà hi vọng thông qua việc nêu lên để có được sự đồng cảm,
khiến nội tâm của mình có được sự an ủi.
-Một
loại tâm lí khác là nhân vì những người tự tư, thích dương ác ẩn thiện, họ lấy đó
để hạ thấp người khác mà để cao mình, nhằm cầu sự thoả mãn nội tâm.
Nhưng bất luận con người xuất từ loại tâm thái nào làm việc xấu luôn không có được kết quả tốt, cũng không thể giấu được cặp mắt của người khác, làm người nên cẩn thận an phận một chút thì tốt.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 01/5/2025
Nguồn
TĂNG QUẢNG HIỀN VĂN
增广贤文
Thanh . Chu Hi Đào 周希陶 tu đính