Sáng tác: Điểm anh đào - Trán phóng đào hoa (HCH)

 

點櫻桃

綻放桃花

溪邊清水流紅瓣

樹梢鳥囀

呼喚青陽現 

其葉蓁蓁

灼灼其華展

蕡其實

宜家所願

之子桃夭戀

ĐIỂM ANH ĐÀO

Trán phóng đào hoa

Khê biên thanh thuỷ lưu hồng biện

Thụ sao điểu chuyển

Hô hoán Thanh dương hiện

Kì diệp trăn trăn

Chước chước kì hoa triển

Phần kì thực

Nghi gia sở nguyện

Chi tử đào yêu luyến

Huỳnh Chương Hưng

Quy Nhơn 08/3/2025

Trán phóng 綻放: (hoa) nở bung.

Thụ sao 樹梢: ngọn cây.

Điểu chuyển 鳥囀: chim hót.

Thanh dương 青陽: Nhã xưng của mùa xuân. Trong “Nhĩ nhã – Thích thiên” 尔雅 - 释天 có ghi:

          春为青阳, 夏为朱明, 秋为白藏, 冬为玄英.

          Xuân vi Thanh dương, hạ vi Chu minh, thu vi Bạch tàng, đông vi Huyền anh.

          (Mùa xuân gọi là Thanh dương. Mùa hạ gọi là Chu minh, mùa thu gọi là Bạch tàng, mùa đông gọi Huyền anh)

Hạ khuyết 下闋 (đoạn hai): mượn từ bài “Đào yêu” 桃夭ở “Chu Nam” 周南trong “Kinh thi”. Bài này gồm 3 chương, mỗi chương 4 câu:

          桃之夭夭. 灼灼其華. 之子于歸.宜其室家.

          桃之夭夭. 有蕡其實. 之子于歸. 宜其家室.

          桃之夭夭. 其葉蓁蓁. 之子于歸. 宜其家人.

Đào chi yêu yêu. Chước chước kì hoa. Chi tử vu quy. Nghi kì thất gia.

Đào chi yêu yêu. Hữu phần kì thực. Chi tử vu quy. Nghi kì gia thất.

Đào chi yêu yêu. Kì diệp trăn trăn. Chi tử vu quy. Nghi kì gia nhân.

(Cây đào non tươi. Hoa của nó nở rực rỡ. Cô gái ấy đi về nhà chồng. Hoà thuận với nhà chồng.

Cây đào non tươi. Trái của nó treo chi chít. Cô gái ấy đi về nhà chồng. Sớm sinh quý tử cho nhà chồng.

Cây đào non tươi. Lá của nó trổ xum xuê. Cô gái ấy đi về nhà chồng. Nhà chồng luôn bình an, vui vẻ)

 

Previous Post Next Post