Dịch thuật: Chữ "sát" 杀 / 殺 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “SÁT”

 

Bính âm “shā  

  6 nét

  10 nét

1-Giết chết

            Sát trư 杀猪 / sát địch 杀敌 /sát hại 杀害 /đồ sát 屠杀 / mưu sát 谋杀

2-Chiến đấu

            Sát xuất trùng vi 杀出中围 (đánh phá vòng vây)

3-Làm cho yếu đi, giảm bớt

            Sát thử khí 杀暑气 / sát uy phong 杀威风/ nã hài tử sát khí 拿孩子杀气 (trút cơn giận lên trẻ)

4-Đứng sau động từ, biểu thị mức độ sâu

          Khí sát 气杀 (tức muốn chết đi được) / tiếu sát 笑杀 (cười chết đi được) / hận sát nhân 恨杀人 (giận chết đi được).

5-Kiềm chế, kết thúc

Sát vĩ 杀尾 (thu dọn) / sát khố thối 杀裤腿 (quần bó ống)

6- Thuốc bôi ngoài da hoặc niêm mạc gây rát.

          Sát thượng tửu tinh thương khẩu sát đắc hoang 擦上酒精伤口杀得慌 (bôi cồn lên vết thương) / nhãn dược thuỷ sát nhãn tình 眼葯水杀眼睛 (thuốc nhỏ mắt rửa mắt)

 Thuyết giải

          Chữ    bộ (mộc), kết cấu trên dưới. Chữ bỏ đi nửa bên trái thành chữ .

          Trong “Ngũ kinh văn tự - Thù bộ” 五經文字 - 殳部có nói:

cổ tự.

(Chữ này là chữ cổ của chữ )

          Trong “Tạp kịch” 杂剧, “Nguyên điển chương” 元典章bản san khắc đời Nguyên và trong “Kiều Hồng kí” 娇红记 bản san khắc đời Minh, trong “Mục Liên kí” 目莲记bản san khắc đời Thanh đã quen dùng.

          Chữ có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như  / (một loại vũ khí thời cổ).

          Chữ ngày trước quy về bộ (thù).

                                                     Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 10/6/2024

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post