Dịch thuật: Chữ "phong" 风 / 風 (Đối chiếu tự điển)

 


CHỮ “PHONG”

   

Bính âm “fēng 

  4 nét

  9 nét

1-Do khí áp phân bố không đều, đại để lưu động trên mặt đất cùng không khí.

          Phong vũ 风雨 / phong tốc 风速 / phong lực 风力 / bạo phong 暴风 / long quyển phong 龙卷风 (gió xoáy).

2-Mượn sức gió để thổi hoặc mượn sức gió để thổi khô.

          Phong can 风干 (hong khô) / phong hoá 风化 / phong nhục 风肉 (thịt hong khô)

3-Phong khí, tập tục

          Phong tục 风俗 / di phong dịch tục 移风易俗 / thế phong 世风 / dân phong 民风

4-Cảnh tượng

          Phong cảnh 风景 / phong quang 风光

5-Thái độ

          Phong độ 风度 / phong phạm 风范 / học phong 学风 / văn phong 文风 / tác phong 作风

6-Tin tức

          Phong thanh 风声 / văn phong nhi động 闻风而动 / nhất điểm phong nhi dã một lậu 一点风儿也没漏

7- Thuộc về truyền thuyết, không có căn cứ xác thực.

          Phong văn 风闻 / phong ngôn phong ngữ 风言风语

8- Chỉ dân ca

          Quốc phong 国风 / thái phong 采风

9-Một số chứng bệnh trong Trung y

          Trừu phong 抽风 (chứng động kinh) / trúng phong 中风 / nga chưởng phong 鹅掌风 (bệnh tổ đỉa ở bàn tay)

Thuyết giải

          Chữ    bộ (phong), kết cấu phần trên bao lấy phần dưới, dùng x thay thế cho chữ (trùng) trong chữ , là loại chữ dùng phù hiệu thay thế, có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như () (phong: một loại bệnh), () (phong: cây phong lá đỏ)…

          Trong “Lưu Tri Viễn” 刘知远 bản san khắc đời Kim, chữ này được viết khác. Và trong “Thích ách truyện” 释厄传bản san khắc đời Minh cũng viết khác, đã thấy đầu mối của việc giản hoá.

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 01/4/2024

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post