Dịch thuật: Chữ "dương" 阳 / 陽 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “DƯƠNG”

 

Bính âm “yáng

  6 nét

  11 nét

1-Mặt trời, ánh mặt trời

          Dương quang 阳光 / dương tản 阳伞 / triêu dương 朝阳 / hướng dương 向阳

2-Phía nam của núi, phía bắc của sông

          Hành Dương 衡阳 / Lạc Dương 洛阳

3-Lộ ra bên ngoài

          Dương câu 阳沟 / dương phụng âm vi 阳奉阴违

4-Có liên quan đến người sống hoặc cuộc đời

          Dương gian 阳间 / dương thọ 阳寿

5-Triết học cổ đại cho rằng là một trong hai mặt đối lập của mọi sự vật trong vũ trụ (đối lập với âm).

          Âm dương 阴阳

6-Mang luồng điện dương

          Dương cực 阳极 / dương điện 阳电

Thuyết giải

          Chữ    bộ (phụ), kết cấu trái phải, chữ hội ý.

          Trong “Tự hối bổ - Phụ bộ” 字汇补 - 阜部chú rằng:

“Đạo tạng” hữu tự. dữ tự đồng

道藏有阳字, 与陽字同

(Trong “Đạo tạng” có chữ , đồng với chữ )

          Trong“Thích ách truyện” 释厄传, “Bạch bào kí” 白袍记 bản san khắc đời Minh, “Mục Liên kí” 目莲记, “Dật sự” 逸事 bản san khắc đời Thanh thường thấy.

          Chữ ngày trước quy về bộ .

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 27/4/2024

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post