Dịch thuật: Chữ "gia" 爷 / 爺 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “GIA”

 

Bính âm “ 

  6 nét

  12 nét

1- Tổ phụ (ông nội)

          Gia gia nãi nãi 爷爷奶奶

2- Phụ thân (phương ngôn)

          Gia nương 爷娘

3- Từ tôn xưng đối với trưởng bối hoặc nam giới đã trưởng thành.

          Cữu gia 舅爷 / đại gia 大爷 / nhị gia 二爷

4- Từ xưng hô đối với quan lại hoặc tài chủ vào thời cổ

          Huyện thái gia 县太爷 / lão gia 老爷

5- Từ xưng hô đối với những thần linh nào đó của người mê tín

          Thổ địa gia 土地爷 / Tài thần gia 财神爷 / Táo vương gia 灶王爷 / Diêm vương gia 阎王爷 / Phật gia 佛爷

Thuyết giải

          Chữ    bộ (phụ), kết cấu thượng hạ. là loại chữ hình thanh, bỏ chữ (nhĩ) bên trái của thanh bàng, đồng thời đem bộ (ấp) bên phải viết thành (tiết) là thành chữ . Chữ là chữ hình thanh mới.

          Trong “Mục Liên kí” 目莲记, “Kim Bình Mai” 金瓶梅 bản san khắc đời Thanh đã thấy.

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 04/01/2024

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post