Dịch thuật: Chữ "đang / đáng" 当 / 當 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “ĐANG / ĐÁNG”

  

Bính âm “dāng / dàng 

  6 nét

  13 nét

A-  ĐANG (dāng): Ta quen đọc là “ĐƯƠNG”.

1- Tương xứng

          Tương đương 相当 / môn đương hộ đối  门当户对

2- Cần phải

          Ưng đương 应当 / cai đương 该当

3- Đối với, hướng tới

          Đương diện 当面 / đương trước chủ nhiệm thuyết thanh sở 当著主任说清楚

4- Chính tại (ở một thời gian, ở một địa điểm)

          Đương thời 当时 / đương hạ 当下 / đương trường 当场

5- Đảm nhậm gánh vác, làm

          Đương quan 当官 / đương đại biểu 当代表 / đương sai 当差

6- Thừa nhận, tiếp nhận

          Đương chi vô quý 当之无愧 / cảm tố cảm đương 敢做敢当 / bất cảm đương  不敢当

7- Nắm giữ, chủ trì

          Đương gia 当家 / đương quyền 当权 / đương cục 当局

B- ĐÁNG (dàng)

1- Thích hợp

          Đắc đáng 得当 (xác đáng) / kháp đáng 恰当 (thoả đáng) / bất đáng 不当 (không thích hợp)

2- Ngang bằng, tương đương

          Nhất cá nhân đáng lưỡng cá nhân dụng 一个人当两个人用 (Một người bằng hai người)

3- Xem là, cho là

          Bả tha đích sự đáng tự kỉ đích sự 把他的事当自己的事 (đem việc của ấy xem như việc của mình)/ bất bả nhân đáng nhân 不把人当人 / trường ca đáng khốc 长歌当哭 .

4- Cho rằng, tưởng rằng

          Biệt đáng chân 别当真 (chớ cho là thật) / ngã hoàn đáng tha thị Bắc Kinh nhân ni 我还当是北京人呢 (tôi cứ tưởng anh ấy là người Bắc Kinh).

5- Chỉ (thời gian) sự tình phát sinh

          Đáng niên 当年 (ngay năm đó) / đáng thiên   (ngay ngày hôm đó)

6- Thời trước dùng vật thực làm vật cầm cố để mượn tiền

          Đáng phiếu 当票 (biên lai cầm đồ) / điển đáng 典当 (cầm cố, thế chấp) / đáng đáng 当当 (đem cầm đồ)

7- Món đồ đem cầm tại tiệm cầm đồ

          Thục đáng 赎当 (chuộc lại đồ), đáng đáng 当当 (đem cầm đồ)

Thuyết giải

          Chữ    bộ (tiểu) hoặc bộ (kí), kết cấu trên dưới, chữ giản hoá từ thảo thư, trong Mục Liên kí 目莲记, Kim Bình Mai 金瓶梅, Dật sự 逸事 bản san khắc đời Thanh đã thấy.

          Chữ ngày trước quy về bộ (điền). Chữ nếu âm “đáng” ở nghĩa thứ 6 và thứ 7 cũng được viết là .

          Chữ lại là chữ giản hoá của chữ .

Chú của người dịch

          Chữ trong Khang Hi tự điển 康熙字典có 2 âm đọc:

          - Đường vận 唐韻, Tập vận 集韻, Vận hội 韻會, Chính vận 正韻đều phiên thiết là ĐÔ LANG 都郎, âm  bình thanh, tức âm ĐANG.

          - Đường vận 唐韻, Tập vận 集韻, Vận hội 韻會, Chính vận 正韻 đều phiên thiết là ĐINH LÃNG, âm khứ thanh, tức âm ĐÁNG.

                                                       Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 06/11/2023

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post