CHỮ “BIỂU”
表 錶
Bính âm “biǎo”
表 8 nét
錶 16 nét
Dụng cụ
dùng để tính thời gian:
Biểu châm 表 / biểu đới 表 / biểu xác 表 / thủ biểu 表 / hoài biểu 表 / kim biểu 表
Thuyết giải
Chữ 表 bộ 一 (nhất) hoặc bộ 衣 (y), độc thể kết cấu kết cấu, chữ hội ý. Chữ giản hoá
dùng 表 (biểu) thay cho錶 (biểu) là đồng âm thay thế. Thấy trong Hồng lâu mộng 红楼梦 hồi thứ 45.
I- Ý nghĩa của phần ở dưới chữ 表 không liên quan gì đến chữ 錶,
chỉ có thể dùng :
- Bên
ngoài, bề ngoài, dáng vẻ bề ngoài: biểu diện 表面
/ biểu tầng 表层 / nghi biểu 仪表
- Biểu
thị, biểu đạt: biểu diễn 表演 / biểu hiện 表现
/ biểu tình 表情 / biểu dương 表扬
2- Kiểu mẫu, gương mẫu: biểu sư表师 (tấm gương tốt)
3- Biểu cách: đồ biểu 图表
/ điệu tra biểu 调查表.
4- Vật dùng để đo: điện biểu 电表
/ môi khí biểu 煤气表 / thuỷ biểu 水表.
5- Một loại văn thể tấu chương thời cổ: chiến biểu 战表 / Trần tình biểu 陈情表
6- Biểu thị quan hệ thân thích: biểu huynh 表兄 (anh
họ) / biểu thẩm 表嬏 (thím họ)
II- Chữ 表thời cổ quy về bộ 衣
(y), Hán ngữ đại từ điển 汉语大字典quy về bộ .
Chữ 錶 thời cổ thuộc về bộ 金 (kim)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 16/8/2023
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998