Dịch thuật: Chữ "quách" 郭 và chữ "thành" 城

 

CHỮ “QUÁCH    VÀ CHỮ “THÀNH”  

Chữ “quách”

          Ở trên là chữ “quách” trong giáp cốt văn.

          Quách có nghĩa là tường thành. Thành thời cổ, ở lối vào đều có “thành lâu” 城楼, dùng để quan sát từ xa. Chữ “quách” trong giáp cốt văn là chữ tượng hình một cách rõ ràng, nhìn giống như hai thành lâu thời cổ đối nhau, ở giữa là “thành ấp” 城邑. Thành ấp thời cổ có “ngoại tường” 外墙 và “nội tường” 内墙, ngoại tường ở phía ngoài nội tường, có tác dụng bảo vệ nội thành. Phạm vi mà ngoại tường vây lấy gọi là “ngoại thành” 外城, phạm vi mà nội tường vây lấy gọi là nội thành “内城. Ngoại thành gọi là “quách” , nội thành gọi là “thành” .

Chữ “thành”

          Chữ “thành” không thấy ghi chép trong giáp cốt văn. Chữ “thành” trong kim văn, bên trái là “quách” , bên phải là “thành” . Chữ “thành” này ý nghĩa là dùng vũ lực để thực hiện nghiệp bá, thêm chữ “quách” tổ hợp lại, chính là dùng vũ lực bảo vệ tường quách. 


Quá trình diễn biến của chữ (quách)

 


Kim văn    Tiểu triện    Lệ thư    Khải thư

                                                               Huỳnh Chương Hưng

                                                              Quy Nhơn 14/7/2023

Nguồn

HÁN TỰ TIỂU THỜI HẬU

TỔ TIÊN ĐÍCH SINH HOẠT

汉字小时候

祖先的生活

Biên soạn: Dương Quân 杨军

Tây An: Thiểm Tây Nhân dân Giáo dục xuất bản xã, 2018 

Previous Post Next Post