Dịch thuật: Chữ "tỉnh" 井

 

CHỮ “TỈNH”   

          Ở trên là chữ (tỉnh) trong giáp cốt văn.

          Đây rõ là chữ tượng hình, giống thành giếng của cái giếng. ở giữa là miệng giếng. Chữ (tỉnh) trong kim văn và tiểu triện, tự hình có khác chút ít với tự hình trong giáp cốt văn, chính là thêm một nét chấm ở giữa chữ , thành . biểu thị nơi giếng sở tại.

          Nghĩa gốc của chữ là giếng nước, dẫn đến nghĩa là “hương lí” 乡里(quê nhà). “Tỉnh lí” 井里và “hương lí” 乡里ý nghĩa tương đồng.

          Trong thành ngữ “bối tỉnh li hương” 背井离乡, “tỉnh” và “hương” ý nghĩa giống nhau, đều chỉ quê nhà. “Bối tỉnh li hương” chính là rời xa quê nhà đến ở một nơi khác. 

Quá trình diễn biến của chữ (tỉnh)


Kim văn    Tiểu triện    Lệ thư    Khải thư
 

                                                               Huỳnh Chương Hưng

                                                              Quy Nhơn 30/3/2023

Nguồn

HÁN TỰ TIỂU THỜI HẬU

TỔ TIÊN ĐÍCH SINH HOẠT

汉字小时候

祖先的生活

Biên soạn: Dương Quân 杨军

Tây An: Thiểm Tây Nhân dân Giáo dục xuất bản xã, 2018

 

Previous Post Next Post