Dịch thuật: Chữ "xá" 厍 / 厙 và chữ "hiệt" 页 / 頁 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “XÁ”

  

Bính âm “shè 

  6 nét

  9 nét

1- Thôn xóm, đa phần dùng ở tên thôn xóm.

2- Họ Xá

Thuyết giải

          Chữ  bộ , kết cấu bao lấy một nửa bên trái, chữ hội ý. Chữ giản hoá thành , thiên bàng loại suy giản hoá.

          Chữ (xá) khác với chữ (khố), nó thiếu một nét.


CHỮ “HIỆT”

  

Bính âm “ 

  6 nét

  9 nét

1- Trang (chỉ giấy)

          Sách hiệt 册页 / hoạt hiệt 活页

2- Lượng từ. Thời trước chỉ một trang giấy trong sách, hiện tại đa phần chỉ một mặt của trang giấy trong sách

          Hiệt mã 页码 / đệ nhị hiệt 第二页

Thuyết giải

          Chữ  bộ , kết cấu độc thể. Chữ là chữ khải hoá từ thảo thư, cách giản hoá giống với với chữ (bối) giản hoá thành .

          Chữ có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như   () (đính), () (hiêu), () (tu).

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                     Quy Nhơn 11/02/2023

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post