Dịch thuật: Cầm đường ngày tháng thung dung (31) (Nhị độ mai)

 

CẦM ĐƯỜNG NGÀY THÁNG THUNG DUNG (31)

          Cầm đường 琴堂: chỉ nơi quan làm việc.

          Trong Lã Thị Xuân Thu – Sát hiền 呂氏春秋 - 察賢 có ghi:

          Phục Tử Tiện trị Thiện Phủ, đàn minh cầm, thân bất há đường nhi Thiện Phủ trị.

          宓子賤治單父, 彈鳴琴, 身不下堂而單父治

(Khi Phục Tử Tiện làm quan trị lí vùng Thiện Phủ, hàng ngày chỉ có gảy đàn, không xuống công đường mà vùng Thiện Phủ rất yên ổn.)

          Người đời sau dùng “cầm đường” để chỉ nơi quan làm việc.

Xét:  Chữ  trong Khang Hi tự điển có 2 bính âm:

1- Bính âm , âm Hán Việt là “mật”, phiên thiết là MĨ TẤT 美畢, hoặc MỊCH TẤT 覓畢, đều có âm là (mật).

2- Bính âm , âm Hán Việt là “phục”, phiên thiết là PHÒNG LỤC 房六.

Ở âm  này có nói: Chữ   nay là chữ  (phục). Học trò của Khổng Tử là 虙不齊 (Phục Bất Tề). Thời cổ chữ  (phục) và chữ  (phục) thông dụng.

(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, năm 2002, trang 221 / 1047)

Chữ trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu ghi rằng:

          Mật: Yên lặng. Một âm là phục, cũng như chữ phục .

          (Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015)

Chữ thông với chữ . Tử Tiện là học trò của Khổng Tử, vốn họ Phục  tên Bất Tề 不齊, Tử Tiện 子賤 là tên tự. 虙子賤 , tục tự chép là 宓子賤. Chữ này có âm đọc “mật” và cũng có âm đọc là “phục”, ta thường đọc âm “mật”. Vì  tên gốc nhân vật là 虙子賤 (Phục Tử Tiện) chép thành  宓子賤 nên ta quen đọc là Mật Tử Tiện.

Theo https://dict.revised.moe.edu.tw/dictView.jsp?ID=38308&la=0&powerMode=0

宓子賤 có bính âm là fú zǐ jiàn, chú âm phù hiệu là ㄈㄨˊ ˇ ㄐㄧㄢˋ

Cầm đường ngày tháng thung dung

Tên ngay là tiết nước trong ấy lòng

(Nhị độ mai 31 - 32)

                                                                   Huỳnh Chương Hưng

                                                                   Quy Nhơn 15/12/2022

Previous Post Next Post