Dịch thuật: Chữ "thế" 世 trong Hán ngữ cổ (Vương Lực)

 

CHỮ “THẾ” TRONG HÁN NGỮ CỔ 

1- 30 năm là một thế.

          Trong Luận ngữ - Tử Lộ 論語 - 子路có câu:

Như hữu vương giả, tất thế nhi hậu nhân

如有王者, 必世而後仁

(Nếu như có bậc vương giả nhận mệnh từ trời, nhất định phải trải qua 30 năm, sau đó mới có thể thực hành nhân chính)

Dẫn đến ý nghĩa một đời người. Trong Luận ngữ - Vệ Linh Công 論語 - 衛靈公 có câu:

Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên

君子疾沒世而名不稱焉

          (Người quân tử hận rằng sau khi qua đời mà danh tiếng không được người đời xưng tụng)

          (Tật : hận. Một thế 沒世: chung thân)

2- Phụ tử nối nhau là một thế, thế đại.

          Trong Mạnh Tử - Li Lâu hạ 孟子 - 離婁下 (1) có câu:

Quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm

君子之澤, 五世而斬

(Phúc trạch mà bậc quân tử mang lại, kéo dài đến 5 đời thì dứt)

          (Trảm : dứt, đoạn tuyệt)

          Cũng phiếm chỉ đời trước hoặc đời sau.

Trong Luận ngữ - Quý thị 論語 - 季氏 có câu:

Kim bất thủ, hậu thế tất vi tử tôn ưu

今不取, 後世必為子孫憂

(Nay không chiếm đoạt lấy, thì đời sau sẽ thành hoạ hoạn của con cháu)

          Trong Sở từ - Li tao 楚辭 - 離騷 có câu:

Chí điểu chi bất quần hề

Tự tiền thế nhi cố nhiên

鷙鳥之不群兮

自前世而固然

(Chim chí không nhập bầy

Từ đời trước đã như thế)

          Chú ý: Phụ tử nối nhau, thời cổ xưng “thế” không xưng “đại” . Người thời Đường để tránh miếu huý của Đường Thái Tông (Lí Thế Dân 李世民), mới đổi “thế” sang “đại” .

3- Thời đại: Trong Luận ngữ - Ung dã 論語 - 雍也 có câu:

Nan hồ miễn ư kim chi thế hĩ

難乎免於今之世矣

(Khó mà tránh được hoạ hại ở đời nay)

          Trong Trang Tử - Tiêu dao du 莊子 - 逍遙遊:

          Thả cử thế nhi dự chi nhi bất gia khuyến, cử thế nhi phi chi nhi bất gia tự.

          且舉世而譽之而不加勸, 舉世而非之而不加沮

          (Cả thế giới đều khen ngợi anh nhưng anh ta không vì thế phấn chấn; cả thế giới đều phỉ báng anh ta, anh ta cũng không vì thế mà ủ rũ)

          Và trong bài Đào hoa nguyên kí 桃花源記 của Đào Tiềm 陶潛:

Vấn kim thị hà thế

問今是何世

(Hỏi nay là đời nào)

Chú của người dịch

1- Câu này trong nguyên tác in nhầm là Mạnh Tử - Li Lâu thượng孟子 - 離婁下.

                                                                   Huỳnh Chương Hưng

                                                                   Quy Nhơn 26/5/2022

Nguyên tác Trung văn trong

CỔ ĐẠI HÁN NGỮ

古代漢語

(tập 2)

Chủ biên: Vương Lực 王力

Trung Hoa thư cục, 1998.

Previous Post Next Post