CHỮ “ĐÍNH”
顶 頂
Bính âm “dǐng”
顶 8
nét
頂 11 nét
1- Bộ phận cao nhất của thân thể hoặc của vật thể
Đính
đoan 顶端 / đính phong 顶峰
/ đầu đính 顶头 / phòng đính 房顶 / sơn đính 山顶 / tiêm đính 尖顶.
2- Dùng đầu nâng vật gì đó
Đính oản
顶碗 / đính cầu 顶球 / đính trước vũ tựu
bào liễu 顶著雨就跑了.
3- Chống đỡ
Đính
thượng môn 顶上门 / đính trước bất biện 顶著不办
4- Nghinh đón
Đính phong
顶风 / đính đầu 顶头
5- Cãi lại
Đính
chuỷ 顶嘴 / trước thực đính liễu tha lưỡng cú 著实顶了他两句
6- Thay thế
Đính
danh 顶名 / dĩ thứ đính hảo 以次顶好
7- Tương đương với
Lão tướng
xuất mã, nhất cá đính lưỡng 老将出马, 一个顶俩
8- Chỉ chuyên nhượng hoặc giành quyền kinh doanh, quyền
cho thuê
Đính
bàn 顶盘 / bả giá tường điếm đính há lai 把这爿店顶下来.
9- Lượng từ, dùng cho những vật có phần đỉnh đầu
Nhất
đính mạo tử 一顶帽子 / lưỡng đính trướng bồng 两顶帐篷
10- Phó từ, biểu thị trình độ tối cao
Đính hảo 顶好 / đính tiểu 顶小 / đính xuất sắc 顶出色 / đính khuyết đức 顶缺德.
Thuyết giải
Chữ 顶 bộ 页, kết cấu trái phải, loại chữ hình thanh. Chữ 頁giản hoá thành 页, thiên bàng loại suy giản hoá.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 08/4/2022
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998