CHỮ “CHI” 之 TRONG HÁN NGỮ CỔ
1- Động từ:
Đi đến một nơi nào đó.
Trong Mạnh Tử - Lương Huệ Vương thượng 孟子 - 梁惠王上 có câu:
Ngưu hà chi?
牛何之
(Dẫn trâu đi đâu vậy?)
Trong Chiến Quốc sách – Tề sách tứ 戰國策 - 齊策四:
Khu nhi chi Tiết
驅而之薛
(Giong xe đi đến đất Tiết)
Và Triệu sách tam 趙策三:
Tề Mẫn Vương tương chi Lỗ
齊閔王將之魯
(Tề Mẫn Vương định đi đến nước Lỗ)
Trong Sở sách tứ 楚策四:
Trang Tân khứ chi Triệu
莊辛去之趙
(Trang Tân rời Sở đi đến Triệu)
Chú ý: Hán ngữ thượng cổ có cách nói “khứ chi” 去之. Chữ 去 (khứ) biểu thị rời khỏi nơi nào đó; chữ 之 (chi) biểu thị đi đến một nơi nào đó. “Trang Tân khứ Triệu” ý nói Trang Tân rời nước Sở đi đến nước Triệu.
2- Chỉ thị đại
từ: Có nghĩa 此 (thử),
這(giá), có nghĩa là “đây, này hoặc kia đó”
Trong Thi kinh Chu Nam – Đào yêu 詩經 - 周南 - 桃夭có câu:
Chi tử vu quy
之子于歸
(Cô gái ấy đi về nhà chồng)
Trong Trang Tử - Tiêu dao du 莊子 - 逍遙遊:
Chi nhị trùng hựu hà tri?
之二蟲又何知
(Hai loài côn trùng đó lại biết gì?)
3- Nhân xưng đại
từ: Nó, ông ấy, bà ấy, vật đó (cũng chỉ số nhiều). Dùng làm tân ngữ.
Trong Mạnh Tử - Lương Huệ Vương thượng 孟子 - 梁惠王上:
Thị hà dị ư thích nhân nhi sát chi?
是何異於刺人而殺之
(Thì có khác gì đâm người ta mà giết chết họ)
Và:
Dĩ dương dịch chi
以羊易之
(Lấy dê mà đổi nó)
Trong Luận ngữ - Vi chính 論語 - 為政:
Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết:
Tư vô tà.
詩三百, 一言以蔽之, 思無邪
(Kinh thi 300 thiên, chỉ với một câu mà có thể khái quát được hết đó là ‘Tư tưởng thuần chính”)
4- Giới từ:
的 (đích).
Trong Mạnh Tử - Lương Huệ Vương thượng 孟子 - 梁惠王上:
Vương đạo chi thuỷ dã
王道之始也
(Sự khởi đầu của vương đạo)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 06/02/2022
Nguyên tác Trung văn trong
CỔ ĐẠI HÁN NGỮ
古代漢語
(tập 1)
Chủ biên: Vương Lực 王力
Trung Hoa thư cục, 1998.