NGUỒN GỐC HỌ DIÊM
Về nguồn gốc họ (tính) Diêm 阎 chủ
yếu có 3 thuyết, đều xuất từ tính Cơ 姬.
1- Là đời sau của Hậu Tắc 后稷 duệ tôn của
Hoàng Đế 黄帝.
Thời
Chu Vũ Vương 周武王, phong cháu đời thứ 16 của Hậu Tắc 后稷duệ tôn của Hoàng Đế 黄帝là
Trọng Dịch 仲奕 tại
Diêm Hương 阎乡. Con cháu đời sau của Trọng Dịch lấy phong địa Diêm 阎 làm họ.
2- Là đời sau của Chu Khang Vương 周康王.
Con nhỏ
của Chu Chiêu Vương Cơ Hà 周昭王姬瑕 trên tay có hoa văn chữ “diêm” 阎, thế là Khang Vương 康王
phong ông ta ở Diêm Thành 阎城, con cháu đời sau của
ông lấy phong địa làm họ.
3- Là đời sau của Đường Thúc Ngu 唐叔虞em trai Chu Thành Vương 周成王.
Phong địa
của Đường Thúc Ngu 唐叔虞 chính
là nước Tấn. Thời Xuân Thu, con của Tấn Thành Công 晋成公 là Ý 懿 được
phong ở đất Diêm 阎, về sau hậu đại của Ý tản lạc vùng sông Hà 河 sông
Lạc 洛, cuối thời Hán cư trú tại Huỳnh Dương 荥阳, con cháu của ông lấy phong địa làm họ.
Họ Diêm 阎 ước
chiếm 0,41% nhân khẩu của dân tộc Hán trong cả nước, xếp vị trí thứ 50. Các tỉnh
Hà
Danh nhân
các đời
Thời Xuân Thu, nước Sở có Đại phu Diêm Ngao 阎敖. Thời Đông Hán có Xa kị tướng quân Diêm Hiển 阎显. Thời Đường có hoạ gia, công trình gia Diêm Lập Đức 阎立德; hoạ gia, Tể tướng Diêm Lập Bản 阎立本. Thời Tống có hoạ gia Diêm Trọng 阎仲, Diêm Thứ Bình 阎次平. Thời Thanh có thi nhân Diêm Nhĩ Mai 阎尔梅, kinh học gia Diêm Nhược Cừ 阎若璩; đại thần Diêm Kính Minh 阎敬铭. Hiện tại có Sơn Tây quân phiệt Diêm Tích Sơn 阎锡山.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 24/01/2022
Nguyên tác Trung văn
DIÊM TÍNH UYÊN NGUYÊN
阎姓渊源
Trong quyển
BÁCH GIA TÍNH
百家姓
Biên soạn: Triệu Dương 赵阳
Cát Lâm Đại học xuất bản xã, 2005