CHỮ “BƯU”
邮 郵
Bính âm “yóu”
郵 10 nét
1- Dịch trạm truyền đạt văn thư thời cổ.
2- Bưu kí, gởi qua bưu điện.
Bưu tín
邮信 / bưu đệ 邮递 / bưu tiền 邮钱.
3- Những nghiệp vụ liên quan đến bưu chính.
Bưu cục
邮局 / bưu phí 邮费 / bưu kiện 邮件 / bưu đồng 邮筒 / thông bưu 通邮 / phó bưu 付邮 / quân bưu 军邮.
Thuyết giải
Chữ 邮 bộ 阝, kết cấu trái phải. Chữ郵 thuộc chữ hội ý, có 垂 và 阝, biểu thị từ đô ấp đến biên thuỳ.
Chữ 邮 thuộc chữ hình thanh, 阝
là hình phù , 由 là thanh phù.
Chữ 邮 vốn là chữ dùng trong địa danh. Ở Ngọc thiên - Ấp bộ玉篇 - 邑部 có ghi:
Tả Phùng Dực Cao Lăng huyện hữu Bưu
đình.
左冯翊高陵县有邮亭
(Tại huyện Cao Lăng ở Tả Phùng Dực có Bưu đình)
Trong Quảng vận – Vưu vận 广韵 - 尤韵 ghi rằng:
Bưu, đình danh. Tại Cao Lăng.
邮, 亭名. 在高陵
(Bưu là tên đình. Tại Cao Lăng)
Nay mượn
chữ 邮 làm
chữ giản hoá cho chữ 郵 là đồng âm thay cho
nhau.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 22/4/2020
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật