Dịch thuật: Chữ "khai" (Đối chiếu tự điển)

CHỮ “KHAI”
 
Bính âm kai (thanh điệu 1)

4 nét
12 nét

1- Mở ra, phân khai:
          Khai môn 开门 / khai toả 开锁 / li khai 离开.
2- Đả thông, khai thác:
          Khai lộ 开路 / khai khoáng 开矿 / khai toại đạo 开隧道.
3- Xoè ra, dãn ra, khai phóng:
          Khai nhan 开颜 / khai hoài  开怀 / khai tâm 开心 / hoa khai 花开.
4- Băng tan chảy ra:
          Khai đống 开冻.
5- Giải trừ, thủ tiêu:
          Khai cấm 开禁 / khai giới 开戒.
6- Chạy, điều khiển (xe / máy móc), bắn:
          Khai xa 开车 / khai pháo 开炮.
7- Bắt đầu:
          Khai học 开学 / khai công 开工 / khai diễn 开演 / khai nghiệp 开业.
8- Cử hành:
          Khai hội 开会 / khai công xưởng 开工厂 / khai y viện 开医院.
9- Viết ra, liệt kê ra:
          Khai đơn cứ 开单据 / khai dược phương 开药方 / khai giới thiệu tín 开介绍信.
10- Chi ra:
          Khai tiêu 开销 / khai chi 开支.
11- Thiết lập, mở:
          Khai tam môn khoá 开三门课.
12- Dùng sau động từ hoặc tính từ, biểu thị khuếch đại hoặc bắt đầu đồng thời tiếp tục:
          Tiêu tức truyền khai liễu 消息传开了 / nhất qua Lập hạ, thiên khí tựu nhiệt khai liễu 一过立夏, 天气就热开了.
13- Tỉ lệ phần mười:
          Tam thất khai 三七开 / nhị bát khai 二八开 .
14- Khổ giấy dùng trong in ấn:
          Thập lục khai chỉ 十六开纸 / tam thập nhị khai chỉ 三十二开纸.
15- Nước sôi:
          Thuỷ khai liễu 水开了.
16- Thông, thấu:
          Bả thoại thuyết khai liễu hảo 把话说开了好 / biệt tưởng bất khai 别想不开.
17- Chứa đựng:
          Địa phương tiểu, toạ bất khai 地方小, 坐不开.

Thuyết giải
          Chữ , bộ hoặc bộ , kết cấu độc thể. Chữ bỏ chữ bên ngoài thành chữ . Giản hoá của chữ không thể viết chữ bên ngoài và chữ và bên trong.
          Chữ quy về bộ (môn).

                                                      Huỳnh Chương Hưng
                                                      Quy Nhơn 12/4/2019

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Previous Post Next Post