Dịch thuật: Chữ "bưu" (Đối chiếu tự điển)



CHỮ “BƯU”
  
Bính âm “yóu”

7 nét
10 nét

1- Dịch trạm truyền đạt văn thư thời cổ.
2- Bưu kí, gởi qua bưu điện.
          Bưu tín 邮信 / bưu đệ 邮递 / bưu tiền 邮钱.
3- Những nghiệp vụ liên quan đến bưu chính.
          Bưu cục 邮局 / bưu phí 邮费 / bưu kiện 邮件 / bưu đồng 邮筒 / thông bưu   通邮 / phó bưu 付邮 / quân bưu 军邮.

Thuyết giải
          Chữ bộ , kết cấu trái phải. Chữ thuộc chữ hội ý, có , biểu thị từ đô ấp đến biên thuỳ.
          Chữ thuộc chữ hình thanh, là hình phù , là thanh phù.
          Chữ vốn là chữ dùng trong địa danh. Ở Ngọc thiên - Ấp bộ玉篇 - 邑部 có ghi:
Tả Phùng Dực Cao Lăng huyện hữu Bưu đình.
左冯翊高陵县有邮亭
(Tại huyện Cao Lăng ở Tả Phùng Dực có Bưu đình)
          Trong Quảng vận – Vưu vận 广韵 - 尤韵 ghi rằng:
Bưu, đình danh. Tại Cao Lăng.
, 亭名. 在高陵
(Bưu là tên đình. Tại Cao Lăng)
          Nay mượn chữ làm chữ giản hoá cho chữ là đồng âm thay cho nhau.

                                                      Huỳnh Chương Hưng
                                                      Quy Nhơn 22/4/2020

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998


Previous Post Next Post