Dịch thuật: Chữ "kiến"

CHỮ “KIẾN”
 

4 nét
7 nét

1- Nhìn thấy
          Kiến văn 见闻 / nhãn kiến vi thực 眼见为实 / thị nhi bất kiến 视而不见
2- Nhìn thấy được, hiển hiện ra
          Kiến hiệu 见效 / kiến phân hiểu 见分晓 / kiến cao 见高
3- Gặp mặt
          Kiến diện 见面 / tiếp kiến 接见 / bái kiến 拜见 / tương kiến 相见
4- Tiếp xúc
Giá chủng thực vật hỉ âm, phạ kiến quang
这种植物喜阴, 怕见光
(Loại thực vật này ưa bóng râm, sợ tiếp xúc ánh nắng)
5- Chỉ rõ xuất xứ hoặc cung cấp địa chỉ tham khảo
Kiến cai thư đệ bát hiệt
见该书第八页
(Xem trang 8 trong sách này)
          Kiến thượng 见上 / kiến hạ 见下
6- Cách nhìn, quan điểm đối với sự vật
          Kiến giải 见解 / kiến địa 见地 / chính kiến 政见 / chủ kiến 主见
7- Trợ từ, dùng trước động từ biểu thị bị động
          Kiến tiếu vu đại phương 见笑于大方 (bị chê bởi học giả)
          Kiến trọng vu đương thời 见重于当时 (được đương thời xem trọng)
8- Trợ từ, dùng trước động từ biểu thị đối với mình như thế nào
          Kiến cáo见告 / kiến thị 见示 / kiến lượng 见谅

Giải thuyết
          , bộ , kết cấu độc thể, chữ khải hoá từ thảo thư, có thể dùng thiên bàng giản hoá, như: () hiện / () khoan v.v...
          , chữ hội ý, bộ thủ là . Chữ trong cổ văn còn có âm đọc là “hiện”, thông với chữ , nghĩa là hiển lộ ra, ví dụ:
Đồ cùng chuỷ thủ hiện
图穷匕首见
(cuối tấm bản đồ lộ ra cây dao chuỷ thủ)
Phong xuy thảo đê hiện ngưu dương
风吹草低见牛羊
(Gió thổi cỏ rạp thấp, hiện ra bò dê)
         
                                                        Huỳnh Chương Hưng
                                                        Quy Nhơn 15/11/2016

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
Previous Post Next Post