CHỮ “HỒ”
壶 壺
Bính âm “hú”
壶 10 nét
壺 12 nét
Một vật bằng đất nung hoặc bằng sứ cũng có thể
bằng kim loại dùng để đựng chất lỏng. có vòi, quai cầm hoặc xách.
Thuỷ hồ 水壶 (ấm đun nước) / trà hồ 茶壶 (bình trà) / noãn hồ 暖壶 (bình thuỷ đựng nước nóng) / phún hồ 喷壶 (bình phun xịt) / dạ hồ 夜壶 (cái bô).
Thuyết giải
Chữ 壶 bộ 士 (sĩ), kết cấu trên
giữa dưới, chữ khải hoá từ chữ thảo.
Đem phần
dưới của chữ 壺 (hồ)
đổi sang 业 (nghiệp) thì thành chữ 壶
(hồ).
Chữ 壶 (hồ) ở dưới là chữ 业
(nghiệp) không phải chữ 亚 (á).
Chữ 壸đọc là kǔn, âm Hán Việt là “khổn”, chữ 壸 (khổn) là giản thể của chữ 壼 chỉ đường đi trong cung.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 21/4/2025
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998