CHỮ “TIẾT”
节 節
Bính âm “jié / jiē”
节 5 nét
節 13 nét
I-TIẾT (bính âm
“jié”)
1-Bộ vị nối liền giữa các đoạn trên một vật thể.
Trúc tiết 竹节 (đốt tre / cốt tiết 骨节 (khớp xương / quan tiết 关节 (then chốt) / hoàn tiết
环节 (đốt, khâu, mắt xích).
2-Đoạn, khúc, chặng
Tiết phách 节拍 / âm tiết 音节 / chương tiết 章节
3-Lượng từ, dùng ở sự vật, văn chương phân đoạn
Thập tiết xa sương 十节车厢 (10 toa tàu) / lưỡng tiết
cam giá 两节甘蔗 (2 đốt mía) / tam tiết khoá 三节課 (ba tiết học)
4-Lễ tết. tiết khí
Tiết giá 节假 (ngày nghỉ) / tiết lệnh 节令 (tiết khí) / xuân tiết 春节 (tết) / thời tiết 时节
5-Tiết chế, kiệm tỉnh
Tiết ước 节约 (tiết kiệm) / tiết kiệm
节俭 / khai nguyên tiết lưu 开源节流 (khơi nguồn tiết kiệm
dòng chảy tức tăng thu giảm chi) / san
tiết 删节 (tóm tắt, rút gọn),
6-Sự hạng
Lễ tiết 礼节 / tế tiết 細节 (tình tiết nhỏ) / bất
câu tiểu tiết 节 (không câu nệ tiểu tiết)
7-Phẩm đức, tháo hạnh
Tiết tháo 节 / khí tiết 节 / biến tiết 变节 / cao phong lượng tiết 高风亮节 (phẩm cách cao thượng, tiết tháo kiên trinh) / vãn tiết 晚节 (khí tiết tuổi già)
II-TIẾT (bính âm jiē)
Tiết tử 节子: dấu vết của cành khi
rụng để lại
` Tiết cốt nhãn 节骨眼: mấu chốt của sự việc.
Thuyết giải
Chữ 节 bộ 艹 (thảo), kết cấu trên
dưới, loại chữ hình thanh. Đem bộ 竹 (trúc) trên đầu đổi sang bộ 艹 (thảo, đồng thời
bỏ nửa bên trái của thanh bàng 即 (tức) thành chữ 节.
Trong “Thích ách truyện” 释厄传bản san khắc đời Minh, trong “Mục Liên kí” 目莲记, “Dật sự” 逸事 bản san khắc
đời Thanh đã thấy.
Có thể làm thiên bàng giản hoá, như 栉 / 櫛 (Trất: cái lược).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 01/02/2025
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998