Dịch thuật: Chữ "hoại" 坏 / 壞 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “HOẠI”

 

Bính âm “huài  

  7 nét

  19 nét

1-Có nhiều khuyết điểm, phẩm chất xấu khiến người khác không hài lòng

          Hoại nhân 坏人 / hoại sự 坏事 / hoại chủ ý 坏主意 / hoại tập quán 坏习慣 / công tác tố đắc bất hoại 工作做得不坏 (công việc làm không tồi)

2-Làm cho trở nên xấu

          Hoại đỗ tử 坏肚子 (bụng dạ xấu xa) / thành sự bất túc, hoại sự hữu dư 成事不足, 坏事有余 (thành công chưa thấy đâu mà thất bại đã có thừa)

3-Thay đổi không được kiện toàn, thay đổi có hại

          Xa hoại liễu 车坏了 (xe hư rồi) / ngoạn cụ suất hoại liễu 玩具摔坏了 (đồ chơi quăng hư rồi) / chỉ hử cảo hảo, bất hử cảo hoại 只许搞好, 不许搞坏 (chỉ được làm tốt, không được làm xấu)

4-Dùng sau động từ, biểu thị trình độ cực thâm.

          Lạc hoại liễu 乐坏了 (sướng chết đi được) / sầu hoại liễu 愁坏了 (buồn chết đi được) / luỵ hoại liễu 累坏了 (mệt chết đi được) / cấp hoại liễu 急坏了 (gấp chết đi được)

Thuyết giải

          Chữ    bộ (thổ), kết cấu trái phải. Đem nửa bên phải chữ đổi sang chữ (bất) thành chữ . Trong “Mục Liên kí” 目莲记bản san khắc đời Thanh đã thấy.

          Chữ vốn đọc là , tức chữ (phôi), chỉ loại đồ gốm chưa được nung qua. Trong Thuyết văn – Thổ bộ 说文 - 土部có câu:

Bôi, ngoã vị thiêu.

, 瓦未烧

(Phôi là ngói chưa nung)

          Về nghĩa này, đời sau đa phần dùng chữ . Hiện tại mượn chữ làm chữ giản thể cho chữ (hoại).

          Chữ đọc là , là loại chữ hình thanh, còn giản hoá tự đọc huài là chữ dùng phù hiệu để thay thế. 

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 22/8/2024

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post