Dịch thuật: Chữ "tùng / tụng / tung/ thung" 從 trong Hán ngữ cổ (Vương Lực)

 

CHỮ “TÙNG / TỤNG / TUNG / THUNG TRONG HÁN NGỮ CỔ 

1- TÙNG

          Theo, đi theo.

          Trong Luận ngữ - Vi Tử 論語 - 微子 có câu:

Tử Lộ tùng nhi hậu

子路從而後

(Tử Lộ đi theo (Khổng Tử) nhưng lạc lại phía sau)

          Dẫn đến nghĩa quy thuận. Trong Tả truyện – Trang Công thập niên 左傳 - 莊公十年có câu:

Dân phất tùng dã.

民弗從也

(Dân không quy thuận theo)

Còn có nghĩa là y thuận, nghe theo. Trong Tả truyện - Ẩn Công nguyên niên 左傳 - 隱公元年:

Công tùng chi

公從之

(Công nghe theo)

Còn có nghĩa là tham dự, như “tùng sự” 從事, “tùng chính” 從政.

          [Tùng nhi 從而] biểu thị sự việc B là nối theo sự việc A. Trong Chiến quốc sách – Triệu sách tam 戰國策 - 趙策三có câu:

Đổ kì nhất chiến nhi thắng, dục tùng nhi Đế chi.

睹其一戰而勝, 欲從而帝之

(Nhìn thấy Tần vừa đánh đã thắng, liền muốn theo đó mà tôn Tần làm Đế)

          Trong Mạnh Tử - Lương Huệ Vương thượng 孟子 - 梁惠王上:

Cập hãm ư tội, nhiên hậu tùng nhi hình chi.

及陷於罪, 然後從而刑之

(Đợi đến lúc họ phạm tội, rồi theo đó mà dùng hình pháp xử phạt họ.)

2- TỤNG

          Ngày trước đọc zòng (bính âm), khứ thanh. Tuỳ hành, thị tụng.

Trong Tả truyện – Trang Công thập niên 左傳 - 莊公十年có câu:

Chiến tắc thỉnh tụng

戰則請從

(Nếu có tác chiến, xin được đi theo cùng)

          Trong Mạnh Tử - Đằng Văn Công hạ 孟子 - 滕文公下:

Hậu xa sổ thập thặng, tụng giả số bách nhân

後車數十乘, 從者數百人

(Xe sau mấy chục chiếc, người đi theo mấy trăm người)

          Trong Trang Tử - Liệt Ngự Khấu 莊子 - 列禦寇:

          Nhất ngộ vạn thặng chi chủ nhi tụng xa bách thặng giả, Thương chi sở trường dã.

          一悟萬乘之主而從車百乘者, 商之所長也

          (Một khi có cơ hội khiến quốc quân của một nước lớn tỉnh ngộ, xe đi theo có đến hơn trăm chiếc, thì đó chính là sở trường của Thương tôi)

          Trong Tam quốc chí – Ngô chí – Lỗ Túc truyện 三國志 - 吳志 - 魯肅傳:

Thặng độc xa, tụng lại tốt

乘犢車, 從吏卒

(Ngồi xe trâu kéo, lại tốt đi theo)

Chú ý:

          “Tụng xa bách thặng” 從車百乘 không phải đi theo trăm xe, mà là có trăm xe đi theo.

          “Tụng lại tốt” 吏卒  không phải là đi theo lại tốt mà là có lại tốt đi theo.

Ở đây mang ý nghĩa bị động.

          còn dùng làm danh từ, như “bộc tụng” 僕從, “hỗ tụng” 扈從, “sô tụng” 騶從.

3- TỤNG

Ngày trước đọc zòng (bính âm) (Âm Hán Việt là “tụng” – ND). Bậc sau người thân nhất. Chỉ thân thuộc trong tộc, như con của chú bác, tuổi lớn hơn mình là “tụng huynh” 從兄, cháu gọi bằng chú hay bác là “tụng tử” 從子.

4- TÙNG

Giới từ. Biểu thị xuất phát từ một nơi nào đó.

          Trong Tả truyện – Tuyên Công nhị niên 左傳 - 宣公二年:

Tùng đài thượng đạn nhân.

從臺上彈人

(Từ trên đài bắn đạn vào người)

          Cũng biểu thị thời gian. Trong Trường hận ca 長恨歌của Bạch Cư Dị 白居易:

Tùng thử quân vương bất tảo triều

從此君王不早朝

(Từ đó quân vương không còn lên triều sớm) 

5- TUNG

Đọc là zōng (bính âm), đối lập với “hoành” . Chiều nam bắc là “tung”, chiều đông tây là “hoành”. Trong Thi kinh – Tề phong – Nam sơn 詩經 - 齊風 - 南山:

Hoành tung kì mẫu

衡從其畝

(Cày xới ngang dọc ruộng của mình)

          “Hợp tung” là thuật ngữ chính trị thời Chiến Quốc, chỉ việc liên hợp các nước nam bắc đối kháng lại nước Tần.

          Xét: 從衡 (tung hoành) trước giờ viết là 縱橫; 合從 (hợp tung) viết là 合縱.

6- THUNG

          Đọc cōng  (bính âm). “Thung dung” 從容 hình dung từ, dáng vẻ cử động hợp với lễ mạo.

          Trong Lễ kí – Tri y 禮記 - 緇衣 có câu:

Thung dung hữu thường

從容有常

(Cử động, tiến thoái giữ được tư thái thung dung) 

          Lại có nghĩa là tự nhiên, không bức bách. Trong Sử kí – Nguỵ Kì Vũ An Hầu liệt truyện 史記 - 魏其武安侯列傳:

Tửu hàm, thung dung ngôn viết

酒酣, 從容言曰

(Rượu uống đã ngà say, thung dung mà nói) 

                                                                   Huỳnh Chương Hưng

                                                                   Quy Nhơn 16/01/2023

Nguyên tác Trung văn trong

CỔ ĐẠI HÁN NGỮ

古代漢語

(tập 1)

Chủ biên: Vương Lực 王力

Trung Hoa thư cục, 1998.

Previous Post Next Post