Dịch thuật: Chữ "thán" 叹 / 嘆 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “THÁN”

  

Bính âm “tàn

  5 nét

  14 nét

1- Nhân vì ưu sầu, bi thương hoặc không biết làm cách nào nên phát ra tiếng thở dài.

          Thán khí  叹气 / thán tức 叹息 / thán uyển 叹惋 /  ưu thán 忧叹 / bi thán 悲叹 / vọng dương hưng thán 望洋兴叹 / cảm thán 感叹

2- Nhân tán thưởng, bội phục mà phát ra thanh âm

          Thán thưởng 叹赏 / thán phục 叹服 / tán thán 赞叹 / kinh thán 惊叹

3- Ca vịnh, ngâm vịnh.

          Vịnh thán 咏叹 / nhất xướng tam thán 一唱三叹

Thuyết giải

          Chữ  bộ , kết cấu trái phải. Dùng phù hiệu để thay thanh bàng thành chữ . là chữ dùng phù hiệu để thay thế.

          * 1- chữ có thiên bàng như vậy trong văn hiến thời Minh Thanh đã thấy dùng phù hiệu để thay thế. Như trong Đông song kí 东窗记, Thích ách truyện 释厄传 bản san khắc đời Minh, chữ khắc là ; trong Dật sự 逸事 bản san khắc đời Thanh, chữ / được khắc là / .

          2- Dị thể tự của , thời cổ chữ bên cạnh, ý nghĩa đa phần tương thông.

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                     Quy Nhơn 20/11/2022

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post