CHỮ “THỂ”
体 體
Bính âm “tǐ ”
体 7 nét
體 22 nét
1- Thân thể, có lúc chỉ một bộ phận của thân thể
Thể ôn 体温 / thể trọng 体重 / thể thái 体态 / thể dục 体育 / thi thể 尸体 / chi thể 肢体 / loả thể 裸体
2- Vật thể, sự vật
Thể
tích 体积 / thể thống 体统 / thể chế 体制 / toàn thể 全体 / quần thể 群体 / đoàn thể 团体 / chỉnh thể 整体
3- Hình thức viết văn tự, hình thức biểu hiện tác phẩm
Thể tài
体裁 / thể lệ 体例 / thể thức 体式 / văn thể 文体 / khải thể 楷体 / thảo thể 草体 / Nhan thể 颜体 / giản thể 简体 / kỉ truyện thể 纪传体
4- Thân tự kinh nghiệm
Thể sát
体察 / thể hội 体会 / thể thiếp 体贴 / thể vị 体味 / thân thể lực hành
身体力行
5- Hình thái tồn tại của vật chất
Khí thể 气体 / cố thể 固体 / dịch thể 液体 / tinh thể 晶体 / lưu thể 流体
Thuyết giải
Chữ 体 bộ 亻, kết cấu trái phải. Chữ體là chữ hình thanh, tùng 骨, chữ 豊 là thanh. Chữ 体 là chữ hội ý, tùng 人 tùng 本. Trong Đôn Hoàng tả bản 敦煌写本, trong Tổ đường tập 祖堂集 bản san khắc đời Tống, trong Lưu Tri Viễn 刘知远 bản san khắc đời Kim viết là 躰, chữ hội ý, từ bản san khắc đời Nguyên bắt đầu thấy viết là 体. Trong Nguyên điển chương 元典章cùng Tục tự phổ 俗字谱 các sách đời Minh Thanh đều thấy chữ 体.
* (1) – Chữ 体vốn đọc là bèn, là dị thể của chữ 笨, về sau mượn làm giản thể của chữ 體.
(2) – Chữ 體 ngày trước quy về bộ 骨.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 18/8/2022
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998