Dịch thuật: Chữ "phát" 发 發 / 发 髮 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “PHÁT”

 

Bính âm “fā” 

 5 nét

12 nét

1- Đưa ra, phân cho:

          Phát hoá 发货 / phát điện báo 发电报 / phát công tư 发工资 / phân phát 分发

2- Bắn ra:

          Phát pháo 发炮 / bách phát bách trúng 百发百中

3- Sản sinh, phát sinh:

          Phát nha 发芽 / phát thiêu 发烧 / phát điện

4- Nói ra:

          Phát mệnh lệnh 发命令 / phát thoại 发话

5- Mở rộng, khuếch triển:

          Phát dương 发扬 / phát dục 发育 / phát đạt 发达 / phát tài 发财 / phát gia 发家 / bạo phát hộ 暴发户

6- Mở ra:

          Phát quật 发掘 / phát hiện 发现 / khai phát 开发 / yết phát 揭发

7- Thả ra, tán ra:

          Phát tán 发散 / huy phát 挥发 / chưng phát 蒸发

8- Hiển hiện hoặc cảm giác được:

          Kiểm phát hôi 脸发灰 / phát dương 发痒

9- Khởi trình hoặc bắt đầu hành động:

          Xuất phát 出发 / phát khởi 发起 / phấn phát 奋发

10- Lượng từ, dùng cho súng đạn hoặc pháo đạn:

          Tam phát tử đạn 三发子弹 / nhất phát pháo đạn 一发炮弹.

Thuyết giải

          Chữ  bộ , kết cấu một nửa trên bên trái bao lại. Chữ là chữ khải hoá từ thảo thư, có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như / (bát), / (phế) ...

Chữ ngày trước quy về bộ  (bát).

          Chữ cũng được dùng làm chữ giản hoá của chữ .

 CHỮ “PHÁT”

 

Bính âm “fà” 

 5 nét

12 nét

          Tóc:

          Phát biện 发辫 / phát hình 发型 / lí phát 理发 / nhiễm phát 染发 / nhất phát thiên quân 一发千钧.

Thuyết giải

          Dùng (fā) thay cho (fà) là cận âm thay thế.

          Những nét nghĩa mà chữ đọc bình thanh ở dạng phồn thể đều dùng chữ không dùng chữ .

Chữ ngày trước quy về bộ  (tiêu / bưu)

                                                     Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 10/9/2021

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post