Dịch thuật: Lễ khí thời Tây Chu

LỄ KHÍ THỜI TÂY CHU

          Lễ khí 礼器, nói chung gồm thực khí 食器, tửu khí 酒器, tạp khí 杂器.
          Thực khí食器 bao gồm các loại đựng và nấu, như đỉnh , cách ,  nghiễn ... đều là loại dụng để nấu có 3 hoặc 4 chân, khoảng giữa chân có thể đặt củi dùng để nấu thịt. Quỹ , đậu , nghiễn , tư mãnh .... (1) đều là những vật dùng để đựng có quai, nắp đậy, chân khoanh vòng. Ngoài ra, còn có trở , chuỷ . Trở dùng để xắt thịt, chuỷ dùng để múc thức ăn, chẳng qua hai loại này truyền đời không nhiều.
          Tửu khí 酒器, có hoà , tôn , phương di 方彝, dữu , tự quang 兕觥, lôi , ..... cang .... (2), tước , nghiễn , giác , cô , chí ; ngoài ra còn có thược , cấm . Thược là đồ múc rượu, cấm là cái khay. Thược và cấm cũng truyền đời rất ít.
          Tạp khí 杂器 như bàn , vu ...  

Chú của người dịch
1- Chữ “tư” ở đây gồm chữ (tu) ở trên và chữ (mãnh) ở dưới.
2- Chữ này gồm bộ (phẫu) bên trái và chữ (chiêm) bên phải, chưa rõ có âm đọc là gì.

Phụ lục (ảnh tư liệu trên mạng) 
Tây Chu tảo kì song thể long ngưu giác thú diện văn thanh đồng phương di 

Mãnh hỗ thực nhân dữu 
(Thương đại vãn kì thanh đồng khí)

Vãn Thương chí Tây Chu quỳ long văn diện thú thanh đồng cô 

Vãn Thương thanh đồng thao thiết văn chí

                                                                Huỳnh Chương Hưng
                                                                Quy Nhơn 24/3/2020

Nguyên tác Trung văn
TÂY CHU ĐÍCH LỄ KHÍ
西周的礼器
Trong quyển
ĐỒ VĂN TRUNG QUỐC THÔNG SỬ
图文中国通史
(tập Sử tiền sử - Chiến quốc)
Chủ biên: Triệu Hướng Tiêu 赵向标
Tân Cương nhân dân xuất bản xã, 2002.
Previous Post Next Post