Dịch thuật: Thái Hoá sơn Tiểu Hoá sơn (Sơn hải kinh)


太华山 小华山
    又西六十里, 曰太华之山 (1), 削成而四方, 其高五千仞, 其广十里, 鸟兽莫居. 有蛇焉, 名曰肥 ......(*) , 六足四翼, 见则天下大旱.
    又西八十里, 曰小华之山, 其木多荆, , 其兽多 .....(**) . 其阴多磬石 (2), 其阳多 ...... (***) 琈之玉. 鸟多赤鷩, 可以御火. 其草有萆荔, 其状如乌韭, 而生于石上, 亦缘木而生, 食之已心痛.
                             (山海经 - 西山经)

THÁI HÓA SƠN, TIỂU HÓA SƠN
          Hựu tây lục thập lí, viết Thái Hóa chi sơn (1), tước thành nhi tứ phương, kì cao ngũ thiên nhận, kì quảng thập lí, điểu thú mạc cư. Hữu xà yên, danh viết Phì duy (*), lục túc tứ dực, hiện tắc thiên hạ đại hạn.
          Hựu tây bát thập lí, viết Tiểu Hóa chi sơn, kì mộc đa kinh, kỉ, kì thú đa tạc (**) ngưu. Kì âm đa khánh thạch (2), kì dương đa sư (***) phù chi ngọc. Điểu đa xích biết, khả dĩ ngự hoả. Kì thảo hữu tế lệ, kì trạng như ô cửu, nhi sinh vu thạch thượng, diệc duyên mộc nhi sinh, thực chi dĩ tâm thống.
                                                                        (Sơn hải kinh – Tây sơn kinh)

THÁI HÓA SƠN, TIỂU HÓA SƠN
          Lại hướng phía tây 60 dặm, có Thái Hóa sơn, vách núi rất dốc, giống như bị dao gọt, có dạng hình vuông, núi cao 5000 nhận, rộng 10 dặm, chim và thú không thể sinh sống nơi núi này. Trong núi có loài rắn độc tên phì duy, với 6 chân 4 cánh, nó xuất hiện thì thiên hạ phát sinh đại hạn.
          Lại hướng về phía tây 80 dặm, có Tiểu Hóa sơn, núi này có nhiều cây kinh cây kỉ, thú thì có nhiều tạc ngưu. Phía bắc của núi nhiều khánh thạch, phía nam của núi nhiều ngọc sư phù. Trong núi có nhiều chim xích biết, nuôi nó bên cạnh có thể tránh được hoả tai. Trong núi còn có loại cỏ tế lệ, hình dạng của loại cỏ này giống thực vật ô cửu, sinh trưởng trên đá, cũng mọc trên cây, ăn vào có thể trị được chứng đau tim.

Chú của nguyên tác
1- Thái Hóa chi sơn 太华之山: tức Tây nhạc Hoá sơn 西岳华山trong địa phận tỉnh Thiểm Tây 陕西ngày nay.
2- Khánh thạch 磬石: một loại đá núi có thể chế tác nhạc khí.

Chú của người dịch
*- Phì duy: chữ “duy” này gồm bộ (trùng) bên trái và chữ (di) bên phải.
          Trong Khang Hi tự điển 康熙字典chữ này thuộc bộ (trùng),bính âm wei (thanh 2), ghi rằng:
          “Đường vận” DĨ TRUY thiết. “Tập vận” DI GIAI thiết. Tịnh âm (duy). Phì duy , xà danh.
          “唐韻以追切. “集韻夷佳切. 並音惟.
          (“Đường vận” phiên thiết là DĨ TRUY. “Tập vận” phiên thiết là DI GIAI. Đều có âm là “DUY”. Phì duy là tên rắn)
(trang 1077. Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)

**- Tạc ngưu: chữ “tạc” gồm bộ (ngưu) bên trái và chữ (sạ) bên phải.
          Trong Khang Hi tự điển 康熙字典chữ này thuộc bộ (ngưu),bính âm zuo (thanh 2), ghi rằng:
          “Quảng vận” TẠI CÁC thiết. “Tập vận” TẬT CÁC thiết. Tịnh âm (tạc). “Sơn hải kinh”: Tiếu Hoá chi sơn, kì thú đa tạc ngưu.
          “廣韻在各切. “集韻疾各切. 並音昨. 山海經”: 小华之山, 其兽多 .... .
          (“Quảng vận” phiên thiết là TẠI CÁC. “Tập vận” phiên thiết là TẬT CÁC. Đều có âm là ‘TẠC”. Trong “Sơn hải kinh” có ghi: Tiểu Hoá sơn, thú thì có nhiều tạc ngưu.)
(trang 651. Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)

***- Sư phù: chữ “sư” gồm bộ (ngọc) bên trái và chữ (vu) bên phải.
          Trong Khang Hi tự điển 康熙字典chữ này thuộc bộ (ngọc),bính âm shu (thanh 1), ghi rằng:
          “Tập vận” “Vận hội” “Chính vận” tịnh TRỪU CƯ thiết. Âm (sư). “Tập vận”: ngọc danh. “Sơn hải kinh”: Tiếu Hoá chi sơn, kì dương đa sư phù chi ngọc.
          “集韻” “韻會” “正韻並抽居切音攄.集韻”: 玉名. 山海經”: 小华之山, 其陽多 ..... 琈之玉
          (“Quảng vận” “Vận hội” “Chính vận” đều phiên thiết là TRỪU CƯ, âm “SƯ”. Trong “Tập vận” giải thích là tên ngọc. Trong “Sơn hải kinh” có ghi: Tiểu Hoá sơn, phía nam của núi có nhiều ngọc sư phù.)
(trang 692. Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)

                                                                       Huỳnh Chương Hưng
                                                                       Quy Nhơn 17/02/2019

Nguyên tác
THÁI HOÁ SƠN   TIỂU HOÁ SƠN
太华山 小华山
Trong quyển
SƠN HẢI KINH
山海经
Tác giả: Lưu Hướng 刘向, Lưu Hâm 刘歆 (Tây Hán)
Cáp nhĩ Tân: Bắc phương văn nghệ xuất bản xã, 2013 
Previous Post Next Post