CHỮ “SƯ”
师 師
Bính âm shi (thanh
điệu 1)
師 10 nét
1- Xưng một người nào đó truyền thụ tri thức, kĩ thuật:
Sư phó 师傅 / lão sư 老师 / ân sư 恩师 / tôn sư 尊师.
2- Tấm gương để học tập theo:
Tiền sự
bất vong, hậu sự chi sư 前事不忘, 后事之师.
3- Người nắm giữ học thuật hoặc nghề nghiệp chuyên
môn:
Kĩ sư 技师 / hoạ sư 画师 / công trình sư 工程师 / trù sư 厨师 / lí phát sư 理发师.
4- Tôn xưng đối với tăng nhân:
Pháp sư
法师 / thiền sư 禅师.
5- Từ mối quan hệ sư đồ, sư sinh mà sản sinh ra:
Sư mẫu 师母 / sư huynh 师兄 / sư muội 师妹.
6- Đơn vị biên chế quân đội, lệ thuộc vào quân hoặc tập
đoàn quân:
Sư trưởng
师长 / quân sư lữ đoàn doanh 军师旅团营.
7- Phiếm chỉ quân đội:
Xuất sư
出师 / ban sư 班师 / lạo sư 劳师 / hồi sư 回师.
Thuyết giải
Chữ 师, bộ 一 hoặc bộ 巾, kết cấu trái phải. Chữ 师là
chữ khải hoá từ thảo thư, đem phần bên trái của chữ師
đổi viết ra 1 nét sổ ngắn và một nét phẩy thành chữ 师.
Tương đồng với cách giản hoá chữ 帅 / 帥 (soái).
Thấy nhiều trong Đôn Hoàng tả bản 敦煌写本; trong Lưu Tri Viễn 刘知远 bản san khắc đời Kim, Tạp kịch 杂剧 bản
san khắc đời Nguyên cũng quen dùng. Chữ 师 có thể dùng làm
thiên bàng giản hoá, như 狮 / 獅 (sư) 筛 / 篩 (si).
Chữ 師 quy về bộ 巾.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 10/02/2019
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật