Dịch thuật: Bốn mươi hai thủ trì vật của Quán Âm



BỐN MƯƠI HAI THỦ TRÌ VẬT CỦA QUÁN ÂM

          Về trì vật của Thiên thủ Quán Âm千手观音, theo ghi chép trong Thiên thủ thiên nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát quảng đại viên mãn vô ngại đại bi tâm đà la ni kinh 千手千眼观世音菩萨广大圆满无碍大悲心陀罗尼经 có 40 thủ trì vật 手持物 (vật cầm ở tay), bao gồm vũ khí, trân bảo, pháp khí cùng nhật nguyệt, thực vật ... Thêm Cam lộ thủ 甘露手và Tổng nhiếp thiên tí thủ 总摄千臂手mà trong kinh không đề cập, tổng cộng là 42 thủ trì vật.
1- Như ý bảo châu thủ 如意宝珠手
2- Quyến sách thủ  ..... (1) 索手
3- Bảo bát thủ 宝钵手
4- Bảo kiếm thủ 宝剑手
5- Bạt chiết la thủ 跋折罗手
6- Kim cương chử thủ 金刚杵手
7- Thí vô uý ấn thủ 施无畏印手
8- Nhật tinh ma ni thủ 日精摩尼手
9- Nguyệt tinh ma ni thủ月精摩尼手
10- Bảo cung thủ 宝弓手
11-Bảo tiễn thủ 宝箭手
12- Dương liễu chi thủ 杨柳枝手
13- Bạch phất thủ 白拂手
14- Bảo bình thủ 宝瓶手
15- Bàng bài thủ 傍牌手
16- Việt phủ thủ 钺斧手
17- Ngọc hoàn thủ 玉环手
18- Bạch liên hoa thủ 白莲花手
19- Thanh liên hoa thủ青莲花手
20- Bảo kính thủ 宝镜手
21- Tử liên hoa thủ 紫莲花手
22- Bảo thủ 宝手
23- Ngũ sắc vân thủ 五色云手
24- Quân trì thủ 军持手
25- Hồng liên hoa thủ 红莲华手
26- Bảo kích thủ 宝戟手
27- Bảo loa thủ 宝螺手
28- Bảo trượng thủ 宝杖手
29- Số châu thủ 数珠手
30- Bảo đạc thủ 宝铎手
31- Bảo ấn thủ 宝印手
32- Câu thi thiết câu thủ 俱尸铁钩手
33- Tích trượng thủ 锡杖手
34- Hợp chưởng thủ 合掌手
35- Hoá Phật thủ 化佛手
36- Hoá cung điện thủ 化宫殿手
37- Bảo kinh thủ 宝经手
38- Kim luân thủ 金轮手
39- Đính thượng hoá Phật thủ 顶上化佛手
40- Bồ đào thủ 蒲桃手
41- Cam lộ thủ 甘露手
42- Tổng nhiếp thiên tí thủ 总摄千臂手 
          Những trì vật nêu ở trên đều thuộc khí vật thường dùng đời Đường, từ đời Tống về sau, trì vật của thiên thủ cũng dần có sự chuyển biến, không phải hoàn toàn theo kinh mà tạo ra. Từ đời Nguyên về sau, trì vật của thiên thủ chịu ảnh hưởng của dân tộc du mục Mông Cổ Tây Tạng, nên đã có sự cải biến to lớn, hàm ý cũng không tương đồng. Ngoài ra, trong pháp khí Tạng truyền, không những tạo hình khác với trung nguyên mà hàm nghĩa tượng trưng cũng khác nhau.

Chú của người dịch
1- Chữ “quyến” ở đây gồm bộ trên và chữ dưới. Khang Hi tự điển 康熙字典 ghi rằng:
          Quảng vận 廣韻phiên thiết là CÔ   HUYỄN
          Tập vận 集韻, Chính vận 正韻 phiên thiết là CỔ HUYỄN
Đều có âm là (quyến).

                                                               Huỳnh Chương Hưng
                                                               Quy Nhơn 04/4/2018
                                                        Quán Âm Thánh đản 19 tháng 2

Nguyên tác Trung văn trong
QUAN ÂM TIỂU BÁCH KHOA
观音小百科
Tác giả: Nhan Tố Tuệ 颜素慧
Trường Sa – Nhạc Lộc thư xã, 2002
Previous Post Next Post