成山 会稽山 夷山
又东五百里, 曰成山, 四方而三坛, 其上多金, 玉, 其下多青雘. .....(1) (*) 水出焉, 而南流注于虖勺, 其中多黄金.
又东五百里, 曰会稽之山, 四方, 其上多金, 玉, 其下多砆石. 勺水出焉, 而南流注于湨.
又东五百里, 曰夷山. 无草木, 多沙石. 湨水出焉, 而南注于列涂.
(山海经 - 南山经)
THÀNH
SƠN CỐI KÊ SƠN DI SƠN
Hựu đông ngũ bách lí, viết Thành sơn,
tứ phương nhi tam đàn, kì thượng đa kim ngọc, kì hạ đa thanh hoạch. Thỉ thuỷ (1)
xuất yên, nhi nam lưu chú vu Hô Chước, kì trung đa hoàng kim.
Hựu đông ngũ bách lí, viết Cối Kê chi
sơn, tứ phương, kì thượng đa kim ngọc, kì hạ đa phu thạch. Chước thuỷ xuất yên,
nhi nam lưu chú vu Khuých.
Hựu đông ngũ bách lí, viết Di sơn. Vô
thảo mộc, đa sa thạch. Khuých thuỷ xuất yên, nhi nam chú vu Liệt Đồ.
(Sơn hải kinh – Nam
sơn kinh)
THÀNH SƠN CỐI KÊ SƠN
DI SƠN
Lại hướng
về phía đông 500 dặm, có Thành sơn, hình trạng núi này có 4 cạnh, như cái đàn bằng
đất nhô cao lên, tổng cộng có 3 tầng, trên núi có nhiều kim loại và ngọc, dưới
núi có nhiều thanh hoạch. Sông Thỉ phát nguyên từ núi này, sau đó chảy về hướng
nam rồi đổ vào sông Hô Chước, trong lòng sông có nhiều vàng.
Lại hướng
về phía đông 500 dặm, có núi Cối Kê, hình trạng núi này có 4 cạnh, trên núi có
nhiều kim loại và ngọc, dưới núi có nhiều
đá vũ phu giống như ngọc. Sông Chước bắt nguồn từ núi này, sau đó chảy về hướng
nam rồi đổ vào sông Khuých.
Lại hướng
về phía đông 500 dặm, có Di sơn. Núi này không có cây cối, khắp nơi đều là đá
và cát. Sông Khuých bắt nguồn từ núi này, sau đó chảy về hướng nam rồi đổ vào sông Liệt Đồ.
Chú của
nguyên tác
1- ...... 水Thỉ thuỷ: tên một con sông cổ.
Chú của người
dịch
*- Chữ “thỉ” này gồm có chữ 门,
bên trong là chữ 豕, Khang Hi tự điển
phiên thiết là THI CHỈ, bính âm là shi
(thanh 3).
Huỳnh Chương Hưng
Quy
Nhơn 24/9/2017
Nguyên tác
THÀNH SƠN CỐI
KÊ SƠN DI SƠN
成山 会稽山 夷玉山
Trong quyển
SƠN HẢI KINH
山海经
Tác giả: Lưu Hướng 刘向,
Lưu Hâm 刘歆 (Tây Hán)
Cáp nhĩ Tân: Bắc phương văn nghệ xuất bản xã, 2013
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật