Dịch thuật: Chữ "trường / trưởng"

CHỮ “TRƯỜNG / TRƯỞNG”
 

4 nét
  8 nét

*- Bính âm “chang” (thanh điệu 2) (âm Hán Việt là “trường” – ND)
1- Cự li giữa 2 điểm lớn, trái nghĩa với chữ (đoản). Kiêm chỉ không gian và thời gian:
          Trường viễn 长远, trường đồ 长途, trường thọ 长寿, trường kì 长期, lai nhật phương trường 来日方长.
2- Trường độ:
          Chu trường 周长, ba trường 波长, toàn trường nhị thập công lí 全长二十公里.
3- Điểm mạnh, chỗ mạnh:
          Thủ trường bổ đoản 取长补短, đặc trường 特长, chuyên trường 专长.
4- Giỏi về ... :
          Trường vu tả tác 长于写作, trường vu biểu đạt 长于表达

*- Bính âm “zhang” (thanh điệu 3) (âm Hán Việt là “trưởng” – ND)
1- Sinh, trưởng thành:
          Trưởng nha 长芽, trưởng thế 长势, sinh trưởng 生长, yết miêu trợ trưởng 揠苗助长.
2- Tăng thêm:
          Trưởng lực khí 长力气, trưởng kiến thức 长见识.
3- Tuổi cao hoặc vai vế lớn:
          Trưởng bối 长辈, trưởng giả 长者.
4- Xếp thứ bậc lớn nhất:
          Trưởng phòng 长房, trưởng huynh 长兄, trưởng tôn 长孙.
5- Người lãnh đạo hoặc chủ trì:
          Bộ trưởng 部长, thủ trưởng 首长, hiệu trưởng 校长, hội trưởng 会长.

Giải thuyết
          , bộ 丿, kết cấu độc thể, loại chữ thảo thư được khải hoá, có thể được dùng làm thiên bàng giản hoá, như () (trướng) , () (trương)...
, thuộc chữ tượng hình, tự nó là một bộ.

                                                        Huỳnh Chương Hưng
                                                        Quy Nhơn 03/3/2017

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
Previous Post Next Post