CHỮ “TRƯỜNG / TRƯỞNG”
长 長
長 8 nét
*- Bính âm “chang”
(thanh điệu 2) (âm Hán Việt là “trường” – ND)
1- Cự li giữa 2 điểm lớn, trái nghĩa với chữ 短 (đoản). Kiêm chỉ không gian và thời gian:
Trường
viễn 长远, trường đồ 长途, trường thọ 长寿, trường kì 长期, lai nhật phương
trường 来日方长.
2- Trường độ:
3- Điểm mạnh, chỗ mạnh:
Thủ trường
bổ đoản 取长补短, đặc trường 特长, chuyên trường 专长.
4- Giỏi về ... :
Trường
vu tả tác 长于写作, trường vu biểu đạt 长于表达
*- Bính âm “zhang”
(thanh điệu 3) (âm Hán Việt là “trưởng” – ND)
1- Sinh, trưởng thành:
Trưởng
nha 长芽, trưởng thế 长势, sinh trưởng 生长, yết miêu trợ trưởng 揠苗助长.
2- Tăng thêm:
Trưởng
lực khí 长力气, trưởng kiến thức 长见识.
3- Tuổi cao hoặc vai vế lớn:
Trưởng
bối 长辈, trưởng giả 长者.
4- Xếp thứ bậc lớn nhất:
Trưởng
phòng 长房, trưởng huynh 长兄,
trưởng tôn 长孙.
5- Người lãnh đạo hoặc chủ trì:
Bộ trưởng
部长, thủ trưởng 首长, hiệu trưởng 校长, hội trưởng 会长.
Giải thuyết
长, bộ 丿, kết cấu độc thể, loại
chữ thảo thư được khải hoá, có thể được dùng làm thiên bàng giản hoá, như 怅 (悵) (trướng) , 张 (張) (trương)...
長, thuộc chữ tượng hình, tự nó là một bộ.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn
03/3/2017
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật