Dịch thuật: Chữ "quảng"

CHỮ “QUẢNG”
广 

广 3 nét
14 nét

1- Rộng, đối với hẹp
          Quảng trường 广场, quảng đại 广大, khoan quảng 宽广, địa quảng nhân hi 地广人稀.
2- Nhiều
          Đại đình quảng chúng 大庭广众
3- Khuếch đại
          Quảng chiêu nhân tài 广招人才, thôi quảng 推广.
4- Chỉ tỉnh Quảng Đông hoặc thành phố Quảng Châu
          Quảng hoá 广货, Kinh Quảng tuyến 京广线, lưỡng Quảng 两广 (chỉ 2 tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây).

Giải thuyết
          广, bộ 广, kết cấu độc thể. Chữbỏ thanh bàng thành 广. Dùng 广 làm chữ giản hoá cho chữ , giữ lại phần ngoài của chữ gốc.
          Thời cổ vốn có chữ 广, loại tượng hình, có 2 âm đọc:
          Đọc yan (thanh 3), nghĩa là phòng ốc được kiến tạo dựa bên sườn núi.
          Đọc là an (thanh 1), đồng nghĩa với chữ (am), chỉ nhà tranh.
          Chữ 广 với 2 âm và nghĩa này với chữ 广 giản hoá là 2 chữ khác nhau, không thể cho chữ 广 trong sách vở cổ là giản hoá của chữ.

                                                        Huỳnh Chương Hưng
                                                        Quy Nhơn 14/12/2016

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
Previous Post Next Post