Dịch thuật: "Đệ nhất", nhã xưng có những từ nào?



 “ĐỆ NHẤT”, NHÃ XƯNG CÓ NHỮNG TỪ NÀO?

- Quế quan 桂冠: cổ Hi Lạp thường dùng cành nguyệt quế đan thành chiếc mũ trao cho thi nhân kiệt xuất hoặc người thắng trong trận thi đấu thể dục, tượng trưng cho vinh dự. Về sau mượn “quế quan” để thay cho “đệ nhất” 第一 (đứng đầu).

- Ngao đầu 鳌头: ngao đầu chỉ phù điêu cá ngao trên bậc thềm trước cung điện thời cổ. Khoa cử cổ đại khi phát bảng Tiến sĩ, Trạng nguyên (Tiến sĩ đệ nhất danh) đứng tại nơi đó để nghinh đón bảng. “Độc chiếm ngao đầu” 独占鳌头 có nghĩa là chiếm vị trí đầu.

- Vấn đỉnh 问鼎: đỉnh vào thời cổ tượng trưng cho chính quyền quốc gia. Người dám “vấn đỉnh” biểu thị lực lượng rất mạnh, có năng lực nắm giữ đại sự, tức “đệ nhất giả” 第一者 (người đứng đầu).

- Bảng thủ 榜首: khoa cử cổ đại, sau khi khảo thí, ghi tên người thi đỗ ra bảng, “bảng thủ” tức tên được xếp đầu tiên trên bảng.

- Đoạt khôi 夺魁: “khôi” chỉ đứng đầu, “đoạt khôi” chính là đoạt lấy vị trí đầu.

- Chấp ngưu nhĩ 执牛耳: thời cổ khi các chư hầu đính lập minh ước, người lập minh sẽ đích thân cắt tai trâu lấy huyết để từng người nếm qua. Về sau dùng “chấp ngưu nhĩ” tượng trưng cho ở vào địa vị lãnh đạo một phương diện nào đó, ý là đứng đầu.

                                                                 Huỳnh Chương Hưng
                                                                Quy Nhơn 27/12/2015

Nguồn
VĂN NGÔN VĂN TOÀN GIẢI
文言文全解
Chủ biên: Thẩm Diễm Xuân 沈艳春
            Đô Hưng Đông 都兴东
             Hà Thục Quyên 何淑娟
Cát Lâm Đại học xuất bản xã, 2003.
Previous Post Next Post