Dịch thuật: Da Luật Chú

DA LUẬT CHÚ

          Da Luật Chú 耶律铸 (1221 – 1285), người Khất Đan 契丹(1), tự Thành Trọng 成仲, hiệu Song Khê 双溪, con của Da Luật Sở Tài耶律楚材, sinh ra ở Tây vực. Sau khi Da Luật Sở Tài mất, ông được nối giữ chức Trung thư sảnh sự. Thời Nguyên Hiến Tông 元宪宗và Nguyên Thế Tổ 元世祖, ông được trường kì trọng dụng. Năm Trung Thống 中统thứ 2 (1261), giữ chức Trung thư Tả thừa tướng. Năm Nguyên Chí 元至 thứ 4 (1267) đổi sang Bình chương chính sự, qua năm sau lại phục nhậm Trung thư Tả thừa tướng. Năm Chí Nguyên 至元thứ 10 đổi làm Bình chương quân quốc trọng sự. Năm Chí Nguyên 至元 thứ 20 bị bãi miễn chức quan, đồng thời bị tịch thu một nửa gia sản, dời chỗ ở sang Sơn Hậu 山后. Sau khi ông qua đời được truy phong là Ý Ninh Vương 懿宁王, thuỵ là Văn Trung 文中. Ông một đời 3 lần ra làm Thừa tướng, nhưng cuối cùng bị tội “bất nạp chức ấn” 不纳职印, “vọng tấu mưu nghịch” 妄奏谋逆. Da Luật Chú là thi văn gia trong gia tộc chỉ đứng sau Da Luật Sở Tài, nhưng sáng tác của ông trong một thời gian dài không lưu truyền. Tiền Phổ 钱溥 đời Minh trong Nội các thư mục 内阁书目có chép Da Luật Thừa tướng “Song Khê tập” 耶律丞相双溪集 19 sách. Đời Thanh khi biên soạn Tứ khố toàn thư 四库全书, từ Vĩnh Lạc đại điển 永乐大典đã thu thập được mấy loại trong Da Luật Chú thi tập 耶律铸诗集, biên soạn thành Song Khê tuý ẩn tập 双溪醉隐集6 quyển. Tứ khố tập bản biệt tập thập di 四库辑本别集拾遗 của Loan Quý Minh 栾贵明theo bộ Vĩnh Lạc đại điển 永乐大典 hiện tồn đã bổ sung thêm thơ từ 24 bài, phú 1 thiên. Sự tích của ông được chép trong Nguyên sử 元史quyển 146 (“Da Luật Sở Tài truyện 耶律楚材传”), Tân Nguyên sử 新元史quyển 127, Mông Ngột Nhi sử kí  蒙兀儿史记quyển 48, Nguyên thi kỉ sự 元诗纪事quyển 3.
                                                                          (Dương Liêm 杨镰)

Chú của người dịch
1- Khất Đan 契丹
     - Trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu, chữ  có các âm đọc như sau:
“khế” “khiết” “tiết” “khất” với nghĩa khác nhau. Riêng âm “khất” ghi rằng:
          Khất Đan 契丹tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực Lệ bây giờ. Sau đổi là nước Liêu (trang 124).
          - Trong Khang Hi tự điển 康熙字典 trang 187 cũng các âm như trên. Riêng với âm “khất” ghi rằng:
          Tập vận 集韻phiên thiết là KHI CẬT 欺訖  (khất).
          Khất Đan, quốc hiệu. Tống vi nam triều, Khất Đan vi bắc triều, hậu cải hiệu Liêu.
契丹, 國號. 宋為南朝, 契丹為北朝, 後改號遼
          (Khất Đan là tên nước. Tống là nam triều, Khất Đan là bắc triều, sau đổi gọi là Liêu)
          Như vậy tên tộc người, tên nước đọc là “Khất Đan”

                                                                        Huỳnh Chương Hưng
                                                                        Quy Nhơn 10/3/2018

Nguồn
TRUNG QUỐC VĂN HỌC GIA ĐẠI TỪ ĐIỂN
LIÊU, KIM, NGUYÊN QUYỂN
中国文学家大辞典
, , 元卷
Chủ biên: Đặng Thiệu Cơ 邓绍基, Dương Liêm 杨镰
Bắc Kinh: Trung Hoa thư cục, 2006.
Previous Post Next Post