Dịch thuật: Nhận trư bất tranh



认猪不争
    曹节, 素仁厚. 邻人有失猪者, 与节猪相似, 诣门认之, 节不与争. 后所失猪自还, 邻人大惭, 送所认猪, 并谢. 节笑而受之.
                                    (忍经)

NHẬN TRƯ BẤT TRANH
          Tào Tiết, tố nhân hậu. Lân nhân hữu thất trư giả, dữ Tiết trư tương tự, nghệ môn nhận chi, Tiết bất dữ tranh. Hậu sở thất trư tự hoàn, lân nhân đại tàm, tống sở nhận trư, tịnh tạ. Tiết tiếu nhi thụ chi
                                                                                   (Nhẫn kinh)

KHÔNG TRANH VỚI NGƯỜI ĐẾN NHẬN HEO
          Tào Tiết vốn nhân hậu. Có người hàng xóm mất một con heo, con heo đó giống con heo của Tào Tiết, người đó đến nhà Tào Tiết nhận, Tào Tiết không tranh. Sau, con heo thất lạc tự trở về, người hàng xóm vô cùng xấu hổ, đem trả con heo đã nhận trước đó, đồng thời tạ lỗi. Tào Tiết cười và nhận lại.

                                                              Huỳnh Chương Hưng
                                                              Quy Nhơn 03/10/2015

Nguồn
NHẪN KINH . KHUYẾN NHẪN BÁCH CHÂM
忍经 . 劝忍百箴
Tác giả: (Nguyên) Hứa Danh Khuê 许名奎, Ngô Lượng 吴亮
Chú dịch: Trần Khiêm 陈谦
Previous Post Next Post