鹽角兒
黃花此處
白花此處
香花為侶
冬花骨傲
春花色潤
歲花相似
古今來
人間事
常多變
真心拋去
信心沒
朝三暮四
言易出而無据
DIÊM GIÁC NHI
Hoàng hoa thử xứ
Bạch hoa thử xứ
Hương hoa vi lữ
Đông hoa cốt ngạo
Xuân hoa sắc nhuận
Tuế hoa tương tự
Cổ kim lai
Nhân gian sự
Thường đa biến
Chân tâm phao khứ
Tín tâm một
Triêu tam mộ tứ
Ngôn dị xuất nhi vô cứ
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 15/10/2023
Tuế
hoa tương tự 歲花相似: Mượn ý từ một câu trong bài “Đại bi bạch đầu ông” 代悲白頭翁của Lưu Hi Di 劉希夷 đời Đường:
Niên niên tuế tuế
hoa tương tự
年年歲歲花相似
(Năm lại năm, hoa nở hoa tàn vẫn
như nhau)
Triêu
tam mộ tứ朝三暮四: sáng 3 chiều 4. Điển xuất từ Trang Tử - Tề vật luận 莊子 - 齊物論:
Thư Công phú tự, viết:
- Triêu tam nhi mộ tứ.
Chúng thư giai nộ. Viết:
- Nhiên tắc triêu tứ nhi mộ tam.
Chúng thư giai duyệt.
狙公賦芧, 曰:
- 朝三而暮四.
眾狙皆怒,
曰:
-
然則朝四而暮三.
眾狙皆悅
(Có
một người nuôi khỉ, ông cho bầy khỉ ăn trái lật, nói với bầy khỉ rằng:
-
Buổi sáng cho chúng mầy 3 thăng, buổi chiều
cho chúng mầy 4 thăng.
Bầy
khỉ nghe như thế bèn tức giận. Người nuôi khỉ liền nói lại:
-
Thế thì, buổi sáng cho chúng mày 4 thăng,
buổi chiều cho chúng mày 3 thăng.
Bầy
khỉ nghe qua, hết thảy đều vui mừng.)
(“TrangTử kim chú kim dịch” 莊子今注今譯 Trần Cổ Ứng 陳鼓應chú dịch. Trung Hoa thư cục,
2007)
Từ câu chuyện trên, Trung Quốc có thành ngữ “Triêu tam mộ tứ” 朝三暮四. Thành ngữ này ví người không có định kiến, tâm ý dễ dàng thay đổi, lòng yêu thích hoặc quyết định đối với sự vật sự việc phản phúc vô thường, có thể thay đổi trong một sớm một chiều.