Dịch thuật: Cao Dương tửu đồ

CAO DƯƠNG TỬU ĐỒ
Khi Lưu Bang 刘邦 và quân Tần đánh nhau, một lần nọ đi qua Trần Lưu 陈刘.
Lúc bấy giờ, danh nho ở Cao Dương 高阳 là Lịch Dị Cơ 郦食其 (1) cầu kiến Lưu Bang. Lưu Bang ghét nho sinh, nghe thị thần báo người đó là nho sinh cải trang, liền lộ vẻ chán nản nói với người canh cửa rằng:
Hãy thay ta ra cảm tạ, nói rằng ta lấy thiên hạ làm nhiệm vụ của mình, không có thời gian hội kiến nho sinh.
Lịch Dị Cơ nghe qua liền giận dữ, trợn mắt chống kiếm, lớn tiếng thét người canh cửa rằng:
Ngươi hãy thay ta vào báo lại với Bái Công 沛公, nói rằng ta đường đường là Cao Dương tửu đồ 高阳酒徒, chứ không phải là nho sinh!
Lưu Bang sau khi nghe qua, vui mừng tiếp đãi Lịch Dị Cơ, đồng thời thưởng thức tài học của ông ta, và giao cho nhiệm vụ.
Về sau, dùng “Cao Dương tửu đồ” để chỉ hạng người ham uống rượu , cuồng phóng không chịu câu thúc.

Chú của người dịch
1- Lịch Dị Cơ 郦食其:
酈食其: về âm đọc của 3 chữ này, trong Khang Hi tự điển 康熙字典 chép như sau:
          CHỮ 酈: bộ 阝(ấp), 19 nét, trang 1266
          1- Quảng vận 廣韻  phiên thiết là LỮ CHI 呂支 ; Tập vận 集韻  phiên thiết là LÂN TRI 鄰知, đều có âm là 麗 LI.
Âm LI là địa danh.
          2- Đường vận 唐韻 phiên thiết là LANG KÍCH 郎擊; Tập vận 集韻, Vận hội 韻會, Chính vận 正韻  phiên thiết là LANG ĐỊCH 狼狄, đều có âm là 歷 LỊCH.
Âm LỊCH vừa là địa danh, vừa là họ người.
Tiền Hán – Cao Đế kỉ 前漢 - 高帝紀
酈食其 vi Lí giám môn
酈食其為里監門
(酈食其 giữ chức Lí giám môn)
Chú rằng: 3 chữ 酈食其 có âm đọc là 歷異基 Lịch Dị Ki (Cơ)

          CHỮ 食: bộ 食 (thực), 9 nét, trang 1410
          1- Đường vận 唐韻 phiên thiết là THỪA LỰC 乘力, Tập vận 集韻, Vận hội 韻會  phiên thiết là THỰC CHỨC 實職, đều có âm là 蝕 THỰC
          2- Tập vận 集韻 phiên thiết là TƯỜNG LẠI 祥吏, Chính vận 正韻 phiên thiết là TƯƠNG LẠI 相吏, đều có âm là 寺 TỰ.
          3- Quảng vận 廣韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會  đều phiên thiết là DƯƠNG LẠI 羊吏, âm 異 DỊ.
          Trong Quảng vận 廣韻  có ghi là “nhân danh”. Đời Hán có Thẩm Dị Ki (Cơ) 審食其 và Lịch Dị Ki (Cơ) 酈食其.

          CHỮ 其: bộ 八 (bát), 6 nét, trang 54, 55.
          1- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會  phiên thiết là CỪ CHI 渠之, Chính vận 正韻  phiên thiết là CỪ NGHI 渠宜, đều có âm là 碁 
          2- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會  đều phiên thiết là CƯ CHI 居之, âm 姬 KI (CƠ) . Nhân danh.
Trong Sử kí – Lịch sinh truyện 史記 - 酈生傳 có ghi:
酈食其, Trần Lưu Cao Dương nhân dã
酈食其, 陳留高陽人也
(酈食其 là người ở Cao Dương Trần Lưu)
Chú rằng: trong Chính Nghĩa 正義  âm đọc của 3 chữ 酈食其  này là 歷異幾 Lịch Dị Ki (Cơ) .
          Như vậy, 3 chữ  酈食其 đọc là LỊCH DỊ KI (CƠ)

                                                                     Huỳnh Chương Hưng
                                                                     Quy Nhơn 19/12/2017

Nguyên tác Trung văn
CAO DƯƠNG TỬU ĐỒ
高阳酒徒
TRONG QUYỂN
HOÀNG TRIỀU ĐIỂN CỐ KỈ VĂN
皇朝典故纪闻
Tác giả: Hướng Tư 向斯
Bắc Kinh: Trung Quốc văn sử xuất bản xã, 2002.
Previous Post Next Post