CHỮ “VI” “VỊ”
为 爲
爲 12 nét
VI (bính âm wei thanh 2)
1- Làm:
Vi sở dục vi 为所欲为 / sự tại nhân vi 事在人为 / đại hữu khả vi 大有可为.
2- Xem , xem như:
Hảo vi
nhân sư 好为人师 / tứ hải vi gia 四海为家
3- Biến thành , thành:
Hoá hiểm
vi di 化险为夷 / nhất phân vi nhị 一分为二 / thành vi 成为
4- Là:
Nhất
công cân vi lưỡng thị cân 一公斤为两市斤 / tri chi vi
tri chi, bất tri vi bất tri 知之为知之, 不知为不知
5- Giới từ, bị (dùng với 所):
Vi nhân
sở bất xỉ 为人所不齿 / vi quảng đại quần chúng sở hỉ văn lạc kiến 为广大群众所喜闻乐见
6- Đứng sau một hình dung từ đơn âm tiết nào đó, biểu
thị mức độ, phạm vi:
Đại vi
kích động 大为激动 / thâm vi bất mãn 深为不满 / quảng vi tuyên truyền 广为宣传.
7- Đứng sau phó từ đơn âm nào đó biểu thị mức độ, tăng
cường ngữ khí:
Cực vi
hưng phấn 极为兴奋 / thậm vi cảm động 甚为感动 / vưu vi xuất sắc 尤为出色
VỊ (bính âm wei thanh 4)
1- Cho, thay thế (biểu thị đối tượng của hành vi động
tác):
Vị nhân
dân phục vụ 为人民服务 / vị tha cao hứng 为他高兴 / vị nhân tác giá 为人作嫁
2- Biểu thị mục đích hoặc nguyên nhân:
Vị liễu
为了 / vị trị bệnh nhi biến phỏng danh y 为治病而遍访名医 / vị hà 为何
Thuyết giải
为, bộ 丶, kết cấu độc thể. 为 là chữ khải hoá từ thảo thư, có thể được dùng làm
thiên bàng giản hoá như: 伪 (僞) / 沩 (潙)
爲 và 為 là dị thể, ngày trước
lấychữ 爲 làm chính thể, quy về bộ 爪
(trảo); chữ 為 quy về bộ 火 (hoả)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 21/5/2017
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật