CÁCH DÙNG BA TỪ 二 , 两 VÀ 俩

二 và 两 về cách dùng có chỗ
tương đồng, biểu hiện chủ yếu của 2 từ này là ở trước lượng từ biểu thị dài ngắn,
nặng nhẹ và dung tích (tức đơn vị đo lường), dùng 二
hoặc 两 đều được. Ví dụ:
- 二尺
(nhị xích) có thể nói thành 两尺 (lưỡng xích)
- 两公斤
(lưỡng công cân) có thể nói thành 二公斤 (nhị công cân).
Chỗ khác nhau của 2 từ là, trước
lượng từ nói chung, thông thường dùng 两 mà không dùng 二. Ví dụ:
- 两本书 (lưỡng bản thư), nhìn chung không nói 二本书
- 两间房子 (lưỡng gian phòng tử) không nói 二间房子 (nhị gian phòng tử)
Còn 俩 (lưỡng) là
hợp âm của 2 từ 两个 (lưỡng cá), bính âm là lia (thanh 3) số mục mà
nó biểu thị cũng tương đồng với 二 và 两, nhưng cách dùng khác với 二
, cũng khác với 两, mà ý nghĩa và cách dùng về cơ bản giống với 两个 (lưỡng cá). Ví dụ:
- 兄弟两个 (huynh đệ lưỡng cá), có thể nói thành 兄弟俩.
Phàm đã
dùng 俩 thì sau nó không thể thêm lượng từ 个 (cá), nếu thêm vào sẽ không thích hợp, văn lí bất
thông.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 15/10/2016
Nguồn
VĂN NGÔN VĂN TOÀN GIẢI
文言文全解
Chủ biên: Thẩm Diễm Xuân 沈艳春
Đô
Hưng Đông 都兴东
Hà
Thục Quyên 何淑娟
Cát Lâm Đại học xuất bản xã, 2003.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật